TUYỂN TẬP Bộ đề thi toán vioedu lớp 1,2,3,4,5 TIỂU HỌC ĐÃ GOM

TUYỂN TẬP Bộ đề thi toán vioedu lớp 1,2,3,4,5 TIỂU HỌC ĐÃ GOM được yopovn sưu tầm và chia sẻ đến quý thầy cô. Thầy cô download file bộ đề thi toán vioedu lớp 1, bộ đề thi toán vioedu lớp 2, bộ đề thi toán vioedu lớp 3, bộ đề thi toán vioedu lớp 4, bộ đề thi toán vioedu lớp 5… tại links download file cuối bài.

TUYỂN TẬP Bộ đề thi toán vioedu lớp 1,2,3,4,5 TIỂU HỌC ĐÃ GOM

ĐỀ ÔN THI VIOLYMPIC TOÁN LỚP 5 – VÒNG 8

BÀI 1: CUỘC ĐUA CÚN CƯNG

Câu 1: Kết quả của phép tính 0,506 x 2,3 là …

A/11,638                B/11638                 C/1,1638                D/ đáp án khác

Câu 2:  Kết quả của phép tính 24,9  – 5,724 là …

A/19,286                B/19,276                C/19,176                D/19,224

Câu 3: 4km 28m = …… Số thích hợp  điền vào chỗ chấm là: ……..

A/4,280                  B/4,028                  C/5,28                    D/ 4028

Câu 4:  Kết quả của phép tính: 9,32 x 1,9 là …

A/17,708                B/9,320                  C/17708                 D/17,608

Câu 5: Tìm số thứ nhất biết nếu thêm chữ số 3 vào bên trái số thứ nhất ta được số thứ hai gấp 7 lần số thứ nhất (biết số thứ nhất có hai chữ số).

A/50                       B/350                     C/400                     D/đáp án khác

Câu 6: Tổng hai số là 359. Nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải số bé ta được số lớn. Tìm số lớn.

A/320                     B/327                     C/32                       D/Đáp án khác

Câu 7: Tìm x, biết: x x 0,125 = .

A/ 4                      B/ 3                      C/đáp số khác        D/ 6

Câu 8: Một bồn hoa hình chữ nhật có chiều dài 4,5m, chiều rộng 2,8m. Tính diện tích bồn hoa.

A/12,6                    B/126                     C/13,6                    D/1,26

Câu 9: Một người bán gạo, với mỗi kilogam gạo người đó được lãi 20% theo giá bán. Hỏi với mỗi kilogam gạo người đó lãi được bao nhiêu phần trăm theo giá mua?

A = 23%                B = 25%                 C = 20%                 D = 27%
Câu 10: Một đoàn xe chở gạo lên vùng cao. Xe 1, xe 2 và xe 3 chở được 11,3 tấn hàng; xe 2, xe 3 và xe 4 chở được 11,1 tấn hàng. Riêng xe 1 và xe 4 chở được 8,8 tấn. Xe 5 chở kém mức trung bình cộng của 5 xe là 0,4 tấn. Tính xem xe 5 chở được mấy tấn hàng?

A/4,75                    B/3,4                      C/4,2                      D/3,8

Câu 11: Kết quả của phép tính: 14,025 – 8,93 là …

A/  5,095                B/5,195                  C/6,159                  D/6,095

Câu 12: 25 tấn 4kg = … tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là …

A/25,04                  B/2540                   C/25,004                D/25,4

Câu 13: Cho 4ha 500m2 = ….ha. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A/4,005                  B/4,500                  C/4,05                    D/4,0005

Câu 14: Tính giá trị biểu thức: 7,4 – 0,23 x 1,5.

A/3,95                    B/7,055                  C/9,255                  D/10,845

Câu 15: Tổng hai số là 125,97. Tìm số lớn biết hiệu hai số là 83,97

A/62,97                  B/21                       C/104,97                D/104,03

Câu 16: Tổng của hai số là 707. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hiệu hai số.

A/505                     B/202                     C/404                     D/303

Câu 17: Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 63,7m. Chiều dài khu đất hơn chiều rộng là 23,7m. Hỏi diện tích khu đất đó là bao nhiêu?

A/8,74                    B/0,874                  C/874                     D/0,0874

Câu 18: Hai người cùng làm một công việc sẽ xong trong 1 giờ 20 phút. Nếu người thứ nhất làm riêng một mình thì sau 3 giờ sẽ xong công việc đó. Hỏi nếu riêng người thứ hai làm thì sau bao lâu xong việc đó?

          A/                       B/                       C/                         D/Đáp số khác

Câu 19: Trung bình cộng của ba số là 25,1. Số thứ nhất hơn số thứ hai 7,6 và kém số thứ ba là 12,1. Tìm số thứ ba.

A/35,7                    B/23,6                    C/16                       D/28,1

Câu 20: Điền số tiếp theo trong dãy số sau: 1,1; 3,3; 9,9; 29,7; …

A/89,1                    B/69,1                    C/39,3                    D/87,1

Câu 21: Khoảng thời gian từ lúc 6 giờ 20 phút đến 8 giờ kém 20 phút là:

A/120 phút            B/80 phút               C/60 phút               D/100 phút

Câu 22: Chọn số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 12kg 34g = ………kg

A/12,340                B/12,34                  C/1234                   D/12,034

Câu 23: Tìm x, biết: x + 9,712 = 13,84.

A/4,128                  B/4,132                  C/4,138                  D/ Đáp án khác

Câu 24: Tổng của 39,24 và 125,9 là bao nhiêu?

A/164,14                B/165,14                C/155,14                D/518,3

Câu 25: Tìm một số biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó ta được số mới lớn hơn số phải tìm 537 đơn vị.

          A/59                       B/58                       C/596                     D/Đáp số khác

Câu 26: Một mảnh bìa hình thoi có độ dài đường chéo lớn là 2dm và hơn độ dài đường chéo nhỏ 8cm. Tính diện tích mảnh bìa đó.

A/120                     B/560                     C/56                       D/160

Câu 27: Tìm một phân số, biết nếu thêm vào tử số 7 đơn vị và giữ nguyên mẫu thì ta được phân số mới bằng 1. Nếu giữa nguyên tử số và cộng thêm vào mẫu số 5 đơn vị thì ta được phân số mới bằng .

Phân số đó là:        ….

A/                       B/                       C/                       D/

Câu 28: Mẹ sinh con lúc mẹ 24 tuổi, 4 năm nữa tuổi con bằng  tuổi mẹ. Vậy tuổi con hiện nay là: …

A/20 tuổi                B/18 tuổi                C/12 tuổi               D/16 tuổi

Câu 29: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 24,2m2, chiều dài gấp 1,25 lần chiều rộng. Hỏi người ta cần bao nhiêu cọc để đóng xung quanh khu vườn? Biết cứ 1m chôn cọc và hai bên cửa ra vào rộng 0,8m đều có cọc.

A/19                       B/18                       C/21                       D/20

Câu 30: Tìm số lớn nhất có năm chữ số khác nhau có dạng  chia hết cho 3 và 4 và chia 5 có số dư lớn nhất.

Câu 31: Tỉ số phần trăm của 5,53 và 15,8 là: …

A/3,58%                 B/0,35%                 C/35%                   D/35,8%

Câu 32: Chữ số 5 trong số thập phân 2,357 có giá trị là:

  1. 5 B. C.                    D.

Câu 33: Trong các phân số sau phân số nào lớn hơn 1:

  1. B. C.                        D.

Câu 34: Cho nửa hình tròn H (bên). Diện tích hình H là:

  1. 200,96 cm2 B. 50,24 cm2 C. 78,8768 cm2      D. 25,12cm2

Câu 35: Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 1,8dm, diện tích là 90cm2. Chiều cao của hình thang đó là bao nhiêu đề – xi – mét?

A/1                         B/0,5                      C/10                      D/ 100

Câu 36: Để đánh số trang của một cuốn sách, bắt đầu từ trang 1, người ta phải dùng tất cả 396 chữ số. Vậy cuốn sách có số trang là:

  1. 396 trang B. 168 trang C. 397 trang           D. 169 trang.

Câu 37: Một giá sách có hai ngăn, chứa tất cả 120 cuốn sách. Nếu chuyển 12 cuốn sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì số cuốn sách ngăn dưới bằng  số cuốn sách ngăn trên. Vậy số cuốn sách ngăn dưới là:

  1. 87 cuốn sách B. 63 cuốn sách C. 33 cuốn sách     D. 57 cuốn sách.

Câu 38: Có bao nhiêu số có ba chữ số tận cùng là 4.

Trả lời: Có tất cả………..số

Câu 39: Khi nhân một số thập phân với 43, một học sinh sơ suất đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên kết quả giảm đi 87,48. Tìm số thập phân đó.

BÀI THI SỐ 2 – ĐỪNG ĐỂ ĐIỂM RƠI

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8ha 5m2 = ….m2

Câu 2: Tổng của hai số 91,5 và 5,12 hơn hiệu của chúng là … (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 3. Một hình chữ nhật có chiều dài 9dm2cm, chiều rộng kém chiều dài 21cm. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét?

Câu 4. Tìm chữ số x biết: .

Câu 5. Tìm số có ba chữ số có chữ số hàng chục là 7, biết số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9.

Câu 6: Tìm x biết: x x 18 : 4 = 72 : 4

Câu 7. Tìm số thứ nhất biết tổng của hai số là 260,74 và số thứ nhất bé hơn số thứ hai là 18,74.

Câu 8. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng bằng  chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó?

Câu 9: Cho 4 chữ số 0, 1, 3, 5. Hỏi lập được bao nhiêu số thập phân có đủ 4 chữ số trên mà phần thập phân có 3 chữ số?

Trả lời: Số số thập phân lập được là: ……

Câu 10. Năm nay tổng số tuổi hai chị em là 25 tuổi. Tuổi chị gấp rưỡi tuổi em. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi em bằng  tuổi chị.

Câu 11. Tổng của 124,2 và 27,91 hơn hiệu của chúng là bao nhiêu?

Câu 12. Một cửa hàng bán lượng thực, ngày thứ nhất bán được 9,25 tạ gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 3,5 tạ gạo nhưng ít hơn ngày thứ ba 1,8 tạ. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tấn gạo?

Câu 13. Một tam giác có cạnh thứ nhất dài 4,35 dm. Cạnh thứ nhất dài hơn cạnh thứ hai 1,7dm và ngắn hơn cạnh thứ ba 1,2 dm. Tính chu vi tam giác đó.

Câu 14: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4km2 215m2 = … m2.

Câu 15. Ba số có tổng là 62,2. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 53,15. Số thứ ba kém số thứ nhất 6,85. Tìm số thứ hai.

Câu 16. Tổng của hai số là 28,12. Nếu gấp số thứ hai lên 2 lần và giữ nguyên số thứ nhất thì tổng hai số lúc này là 36,52. Tìm số thứ nhất.

Câu 17. Tìm số  biết số đó chia hết cho 4 và 9 nhưng chia 5 dư 2.

Câu 18. Tìm hiệu hai số biết tổng hai số là 735. Số bé bằng 0,75 số lớn.

Câu 19. An hỏi Bình “Bây giờ là mấy giờ”. Bình đáp “Thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ bằng  thời gian từ bây giờ cho đến hết ngày”. Hỏi bây giờ là mấy giờ?

Câu 20. Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài bằng 4,2 km và chiều rộng bằng  chiều dài. Hỏi diện tích khu rừng là bao nhiêu hec-ta?

Câu 21: Một số bớt đi 2,1 rồi cộng thêm 4,5 thì bằng 29. Hãy tìm số đó.

Câu 22: Tìm số trung bình cộng của các số sau: 10,61; 22,03; 7,38 và 35,98.

Câu 23: Biết 10,4 lít dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 10,64kg?

Câu 24: Tính: 56,24 + 75,06 x 4,8 – 6,15 x 13,6 = …

Câu 25: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của các số đó là 8?

Câu 26: Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà chữ số tận cùng là 8?

Câu 27: Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt  tấm vải thứ nhất,  tấm vải thứ hai và  tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài tấm vải thứ nhất?

Câu 28: Tính tổng sau: 1 + 4 + 9 + 16 + … + 100.

Câu 29: Xe thứ nhất chở 4,25 tấn hàng. Xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai 130 yến và nhiều hơn xe thứ ba 7 tạ. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu tấn hàng? (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 30. Tổng ba số là 588. Sau khi chuyển từ số thứ nhất sang số thứ hai 24 đơn vị, sang số thứ ba 36 đơn vị và chuyển từ số thứ hai sang số thứ ba 20 đơn vị thì số thứ nhất bằng  số thứ hai và bằng  số thứ ba. Tìm số thứ hai.

Câu 31: Hiệu của hai số bằng 20 và thương của hai số bằng 2,25. Tìm số bé.

Câu 32: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4hm 2m = ….km

Câu 33: Tích 2 x 12 x 22 x … x 92 có tận cùng là chữ số …

Câu 34: Hiệu hai số là 2,5. Nếu ta gấp số lớn lên 5 lần và giữ nguyên số bé thì được hai số có hiệu là 186,5. Tìm số lớn

Trả lời: Số lớn là: ………

Câu 35: Tuổi em hiện nay gấp 4 lần tuổi em khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay. Đến khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì tổng số tuổi của hai anh em là 51 tuổi. Tính tuổi anh hiện nay.

Câu 36: Tổng của số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai và tổng là 3248. Biết số hạng thứ nhất bằng  tổng hai số. Tìm số hạng thứ nhất trong phép tính đó.

Câu 37: Tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 8470. Tìm số trừ trong phép trừ đó, biết hiệu số bằng  số trừ.

Câu 38: Muốn viết các số tự nhiên từ 1000 đến 2010 thì cần … chữ số 5.

Câu 39: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị?

Trả lời: Có tất cả………..số

Câu 40: Khi viết thêm vào bên trái số 59 một chữ số và bên phải hai chữ số ta được một số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho 5 và 9.

Trả lời: Số có năm chữ số khác nhau là: ………..

BÀI  THI SỐ 3 – LEO DỐC

Câu 1: Cho: 2,4ha = ….m2 . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: ……..

Câu 2: Một hình thang có đáy lớn là 15,9cm, đáy bé là 9,6cm, chiều cao bằng  tổng hai đáy.. Tính diện tích hình thang đó.

Trả lời: Diện tích hình thang đó là…….cm2.

Câu 3: Vòi thứ nhất chảy đầy hồ sau 2 giờ. Vòi thứ hai có sức chảy bằng vòi thứ nhất. Vòi thứ ba tháo hết hồ đầy nước trong 4 giờ. Nếu  hồ đã có nước, người ta mở cùng lúc 3 vòi thì sau … giờ hồ sẽ đầy nước? (Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản).

Câu 4: Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 325 cm2.
Trả lời : Chu vi của hình vuông là ……..cm.

Câu 5: Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 12 và số dư là 19?

Câu 6: Một khu đất có diện tích 3ha. Người ta sử dụng  diện tích khu đất để trồng rau,  diện tích khu đất để đào ao thả cá. Hỏi còn lại bao nhiêu héc-ta để trông cây ăn quả. (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất)

Câu 7: Một cửa hàng trong tháng 11 bán được 345 tấn gạo; trong đó số gạo tẻ gấp rưỡi số gạo nếp. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu tấn gạo tẻ?

Câu 8: Cho: 258 cm = … m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 9: Tìm số dư trong phép chia 4,553 : 44 (phần thập phân của thương có 4 chữ số)

Trả lời: Số dư là: …. (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 10: Hai năm nữa, tổng số tuổi hai mẹ con là 54 tuổi. Hỏi mẹ sinh con năm mẹ bao nhiêu tuổi biết hiện nay tuổi con bằng  tuổi mẹ.

Câu 11: Một số được viết bằng 2003 chữ số 7. Hỏi phải cộng thêm vào số đó ít nhất bao nhiêu đơn vị để được một số chia hết cho 35?

Câu 12: Tổng của hai số là 124,5. Số thứ nhất bằng  số thứ hai. Tìm hiệu hai số.

Câu 13: Số tự nhiên bé nhất lớn hơn 1258,75 là số….

Câu 14: Một tam giác có độ dài một đáy bằng 1,6dm và bằng  chiều cao tương ứng với đáy đó. Tính diện tích tam giác đó.

Trả lời: Diện tích tam giác là……cm2

A/1,92                    B/1,7                     C/96                      D/9,6

Câu 15: Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia mỗi cháu 4 cái thì 3 cháu không được chia. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo?

Trả lời : Cô giáo có  ….cái kẹo.

Câu 16:  Tính: 84,03×45,68−84,03×35,68= ….

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 17: Một người bán hàng bị lỗ 70000 đồng, bằng 10% tiền vốn bỏ ra. HỎi tiền vốn của người đó là bao nhiêu?

Tiền vốn của người đó là ………đồng

Câu 18: Viết thêm 2 chữ số vào bên phải 2017 ta được số A chia hết cho 2, 5 và 9. Tìm số A.

Trả lời: Số A là: ….

Câu 19: Cho ba chữ số 3, 4, 5. Tính tổng các số thập phân có ba chữ số khác nhau mà phần thập phân có 1 hoặc 2 chữ số viết bởi các chữ số trên.

Câu 20 Từ 1 đến 2016 có bao nhiêu chữ số 2 ?

Trả lời: Từ 1 đến 2016 có  ……..chữ số 2.

Câu 21: Một bánh xà phòng cân nặng  bánh xà phòng và 0,08kg. Hỏi 10 bánh xà phòng như thế cân nặng mấy ki-lô-gam?

Câu 22: Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Tính tuổi của con hiện nay. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần.

Trả lời : Tuổi của con hiện nay là ……..tuổi.

Câu 23: Tính giá trị biểu thức A = 3,46 x0,75 + 96,54 x 0,75

Trả lời: A = …

Câu 24:  Tổng của hai số bằng 8114. Viết thêm chữ số 7 vào trước số bé ta được số lớn. Tìm số lớn.

Trả lời : Số lớn là ….

Câu 25: May mỗi cái áo cần 2,15m vải. May mỗi cái quần cần 2,2m vải. Hỏi muốn may 24 bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?

Câu 26: Tìm số thập phân bé nhất viết bằng 10 chữ số khác nhau.

Trả lời: Số đó là:…..

Câu 27: Viết số tự nhiên nhỏ nhất trong các số chỉ gồm có các chữ số 7 và chia hết cho 9.

Câu 28: Tính: 25,64 x 3,8 + 25,64 x 6,2

Câu 29: Số thập phân lớn nhất viết bằng bốn chữ số lẻ khác nhau là: ……….

Câu 30: Tìm số hạng tiếp theo của dãy sau:

Câu 31: Tính giá trị biểu thức: A = 13,7 x 3,8 + 8,3 x 13,7 – 0,4 x 13,7 x 5.

Câu 32: Tìm x biết: x : 0,25 + x : 0,5 + x + x : 0,01 = 321

Trả lời: x = …

Câu 33: Trong vườn nhà bác Cường có 500 cây ăn quả gồm hai loại cam và bưởi trong đó có 49,4% là bưởi. Hỏi có bao nhiêu cây cam?

Trả lời: Có…..cây cam.

Câu 34: Tìm một số thập phân biết nếu lấy số đó cộng với 1,05, sau đó nhân với 2,4 rồi trừ đi 6,9, cuối cùng chia cho 0,9 ta được kết quả là 8,2.

Trả lời: Số đó là: ….

Câu 35: Tìm một số chia cho 25 dư 2, chia cho 18 dư 3, hai thương hơn kém nhau 5 đơn vị.

Câu 36: Một số được viết bằng 2006 chữ số 7. Hỏi phải cộng thêm vào số đó ít nhất bao nhiêu đơn vị để được một số chia hết cho 63?

Câu 37: Một cửa hàng nhập về 12,5 tấn gạo. Cửa hàng đó đã bán được 32% số gạo và 1,1 tạ gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?

Trả lời: Cửa hàng còn lại………..tấn gạo?

Câu 38: Một cửa hàng bán vải ngày thứ nhất bán được 32,7m vải, ít hơn ngày thứ hai 4,6m vải. Số mét vải ngày thứ ba bằng trung bình cộng số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Trả lời: Ngày thứ ba cửa hàng bán được….m vải

Câu 39: Tổng hai số là 14,5. Nếu gấp số thứ nhất lên 3 lần, số thứ hai lên 5 lần thì tổng 2 số là 66,5. Tìm số thứ nhất

Câu 40: Một tờ bìa hình vuông có diện tích 90,25cm2. Tìm chu vi tờ bìa đó.

Câu 41: Xe thứ nhất chở được 3,25 tấn hàng. Xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 0,8 tấn và hơn xe thứ ba 0,75 tấn. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu tấn hàng.

Câu 42: Ba lớp 5A, 5B, 5C nộp kế hoạch nhỏ. Số giấy lớp 5A nộp bằng 3/5 số giấy lớp 5B. Số giấy lớp 5B nộp bằng  số giấy lớp 5C. Hỏi cả ba lớp nộp được bao nhiêu ki-lô-gam giấy, biết 5B nộp ít hơn 5C là 43kg giấy?

Câu 43: Cho hình thang ABCD. Trên cạnh CD lấy 4 điểm M, N, P, Q. Nối A với mỗi điểm trên cạnh đáy CD. Có bao nhiêu tam giác tạo thành?

Câu 44: Tìm số có 3 chữ số có chữ số hàng chục là 4. Biết số đó chia hết cho 9 và chia cho 4 dư 3 và chia cho 4 có số dư lớn nhất.

Trả lời: Số cần tìm là: …

Câu 45: Năm nay (năm 2016) tuổi ông gấp 5 lần tuổi cháu. Mười năm về trước tuổi cháu bằng  tuổi ông. Tính năm sinh của cháu.

Câu 46: Tổng của hai số thâp phân là 13. Nếu gấp số thứ nhất lên 3 lần, số thứ hai lên 2 lần thì được hai số mới có tổng là 33,6. Tìm số thứ nhất.

Trả lời: Số thứ nhất là………

A/ 17,6                   B/ 7,6                     C/ 5,4                     D/ 8,4

Câu 47: Cho: 75kg 45g = … kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: …….
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 48: Tìm x biết: x : 2,4 : 2,5 = 1,04

Trả lời: x = …(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 49: Hiệu hai số là 165. Số thứ nhất bằng 4/9 số thứ hai. Tìm tổng hai số.

Câu 50: Tìm x, biết: x : 0,5 + x : 0,125 = 10,35.

Câu 51: Tính:  = …

Câu 52: Cho một số khác 0, nếu lấy số đó nhân với 0,5 rồi cộng với 0,5; sau đó lấy kết quả nhân với 0,5 rồi trừ đi 0,5 thì được kết quả cuối cùng là 0,5. Hãy tìm số đó.

Câu 53: Một đơn vị chuẩn bị gạo cho 40 người trong 14 ngày. Trên thực tế có 5 người chuyển đi nơi khác. Hỏi số gạo đã chuẩn bị đó đơn vị ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người trong một ngày là như nhau).

Câu 54: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân, do sơ suất một học sinh đã viết nhầm dấu phẩy của số thập phân lùi sang phải một hàng nên kết quả tìm được là 87,8. Tìm số thập phân đó biết kết quả đúng là 51,98.

Câu 55: Trong quý III, một cửa hàng đã bán số vải cotton bằng  số vải lụa và ít hơn vải lụa là 235,8m. Hỏi trong quý III, cửa hàng đã bán bao nhiêu mét vải lụa?

Câu 56: Tính: 4,8 + 28 : 16 =

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 57: Tình giá trị biểu thức:

(375,4 x 12,5 – 25,7 : 2,75) x (21,8 : 0,25 – 43,6 x 2) = …

Trả lời: giá trị biểu thức là: ………….

Câu 58:  Tính: 2,162 × 183,08 − 2,162 × 83,08 = ……

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 59: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 12,5m. Chiều rộng kém chiều dài là 23dm. Tính diện tích mảnh đất đó.

Câu 60: Tính diện tích một mảnh đấy, biết 33,5% diện tích mảnh đất đó bằng 281,4m2.

Trả lời: Diện tích mảnh đất đó là……m2.

Câu 61: Xung quanh bồn hoa hình tròn bán kính 12,5m, người ta trồng các cây hoa cách đều nhau 0,5m. Hỏi trồng được tất cả bao nhiêu cây hoa?

Trả lời: Trồng được tất cả…….cây hoa

A/156                     B/157                     C/78                       D/158

Câu 62: Tìm x, biết:

Trả lời: x = ….

Câu 63: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số đó thì được một số có ba chữ số gấp 9 lần số ban đầu.

Câu 64: Tuổi của Lan cách đây 2 năm bằng  tuổi của Lan sau đây 4 năm. Hỏi hiện tại Lan mấy tuổi?

Câu 65: Tìm x biết:  x x = 1

Câu 66: Hai kho thóc chứa tất cả 388 tạ thóc. Người ta xuất ở kho A đi 15 tạ thóc và nhập thêm 32 tạ thóc vào kho B thì số thóc kho A bằng  số thóc kho B. Hỏi lúc đầu kho A có bao nhiêu tạ thóc?

Câu 67: Tính: 124,57 : 10 – 3568 : 1000 = …………….

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 68: Trung bình cộng của ba số là 28,5. Số thứ nhất là 17,45 kém số thứ hai 1,8. Tìm số thứ ba.

Câu 69: Một cửa hàng có 3,125 tạ gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 24% số gạo. Ngày thứ hai bán được 32% số gạo, Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu tạ gạo?

Trả lời: Cả hai ngày bán được…….tạ gạo

Câu 70: Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 12,9cm, chiều rộng bằng  chiều dài. Biết 1 chiều cao của tam giác là 12cm. Tìm độ dài đáy tương ứng với chiều cao đó của tam giác

Trả lời: độ dài đáy tương ứng với chiều cao đó của tam giác là….cm

Câu 71 Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là bao nhiêu ?
Trả lời : Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là ……

Câu 72: Một người thợ dệt vải,  ngày thứ nhất dệt được 32,6m vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất 2,3m và ít hơn ngày thứ ba 1,2m. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

Câu 73: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn?

Trả lời : Có ……số.

Câu 74: Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần rồi cộng với 32,45 thì được 135,8.

Câu 75: Tính: 6,432 × 72,4 + 6,432 × 27,6 = …………..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 76: Lãi suất tiết kiệm là 0,68% một tháng. Bác Tâm gửi tiết kiệm 30000000 đồng thì sau 1 tháng bác có bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi?

Câu 77: Một ô tô trung bình mỗi giờ đi được 42,6km. Ô tô đi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B hết  giờ. Hỏi tỉnh A cách tỉnh B bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 78: Hiệu hai số bằng  số bé. Tìm số lớn biết tổng hai số là 35,75.

Câu 79: Tính giá trị biểu thức: 1,05 + 1,55 + 2,05 + 2,55 + … + 8,55 = …

Câu 80: Một cửa hàng, ba ngày đầu bán được 25,8 tạ gạo, hai ngày sau bán được 29,2 tạ. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu tạ gạo?

HƯỚNG DẪN GIẢI

BÀI 1: CUỘC ĐUA CÚN CƯNG

Câu 1: Kết quả của phép tính 0,506 x 2,3 là …

A/11,638                B/11638                 C/1,1638                D/ đáp án khác

Chọn C

Câu 2:  Kết quả của phép tính 24,9  – 5,724 là …

A/19,286                B/19,276                C/19,176                D/19,224

Chọn C

Câu 3: 4km 28m = …… Số thích hợp  điền vào chỗ chấm là: ……..

A/4,280                  B/4,028                  C/5,28                    D/ 4028

Chọn B

Câu 4:  Kết quả của phép tính: 9,32 x 1,9 là …

A/17,708                B/9,320                  C/17708                 D/17,608

Chọn A

Câu 5: Tìm số thứ nhất biết nếu thêm chữ số 3 vào bên trái số thứ nhất ta được số thứ hai gấp 7 lần số thứ nhất (biết số thứ nhất có hai chữ số).

A/50             B/350           C/400           D/đáp án khác

Hướng dẫn

Gọi số phải tìm là

Theo bài ra ta có:

= 7 x

Phân tích theo cấu tạo số, ta được:

300 +  = 7 x

6 x  = 300

= 300 : 6

= 50

Chọn A

Câu 6: Tổng hai số là 359. Nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải số bé ta được số lớn. Tìm số lớn.

A/320           B/327           C/32             D/Đáp án khác

Hướng dẫn

Nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp số bé 10 lần và 7 đơn vị

Theo bài ra ta có sơ đồ:

Số bé:   |—–|

Số lớn:  |—–|—–|—–|—–|—–|—–|—–|—–|—–|—–|-7|

Tổng số phần bằng là: 1 + 10 = 11 (phần)

Số lớn là: (359 – 7) : 11 x 10 + 7 = 327

Chọn B

Câu 7: Tìm x, biết: x x 0,125 = .

A/ 4            B/ 3            C/đáp số khác                   D/ 6

Hướng dẫn

x x 0,125 = .

x x 0,125 = 0,8

x              = 0,8 : 0,125

x              = 6,4 =

Chọn D

Câu 8: Một bồn hoa hình chữ nhật có chiều dài 4,5m, chiều rộng 2,8m. Tính diện tích bồn hoa.

A/12,6                    B/126           C/13,6                    D/1,26

Hướng dẫn

Diện tích bồn hoa là: 4,5 x 2,8 = 12,6 (m2)

Chọn A

Câu 9: Một người bán gạo, với mỗi kilogam gạo người đó được lãi 20% theo giá bán. Hỏi với mỗi kilogam gạo người đó lãi được bao nhiêu phần trăm theo giá mua?

A = 23%                B = 25%                 C = 20%                 D = 27%

Hướng dẫn

Coi giá bán là 100% thì lãi là: 20% x 100% = 20%

Giá mua là: 100% – 20% = 80%

Mỗi kilogam gạo người đó lãi được số phần trăm theo giá mua là:

20% : 80% x 100% = 25%

Chọn B
Câu 10: Một đoàn xe chở gạo lên vùng cao. Xe 1, xe 2 và xe 3 chở được 11,3 tấn hàng; xe 2, xe 3 và xe 4 chở được 11,1 tấn hàng. Riêng xe 1 và xe 4 chở được 8,8 tấn. Xe 5 chở kém mức trung bình cộng của 5 xe là 0,4 tấn. Tính xem xe 5 chở được mấy tấn hàng?

A/4,75          B/3,4            C/4,2            D/3,8

Hướng dẫn

2 lần tổng của 4 xe 1, xe 2, xe 3, xe 4 chở được số hàng là:

11,3 + 11,1 + 8,8 = 31,2 (tấn)

Tổng 4 xe 1, 2, 3, 4 chở được số hàng là: 31,2: 2 = 15,6 (tấn)

Vì xe 5 chở kém mức trung bình cộng của cả 5 xe là 0,4 tấn nên 4 xe 1, 2, 3, 4 phải bù cho xe 5 0,4 tấn.

Trung bình cộng 5 xe, mỗi xe chở được số hàng là:

(15,6 – 0,4) : 4 = 3,8 (tấn)

Vậy xe 5 chở được số hàng là: 3,8 – 0,4 = 3,4 (tấn)

Chọn B

Câu 11: Kết quả của phép tính: 14,025 – 8,93 là …

A/  5,095                B/5,195                  C/6,159                  D/6,095

 Đáp án: 5,095

Câu 12: 25 tấn 4kg = … tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là …

A/25,04                  B/2540                   C/25,004                D/25,4

Đáp án: 25,004

Câu 13: Cho 4ha 500m2 = ….ha. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A/4,005                  B/4,500                  C/4,05                    D/4,0005

Chọn C

Câu 14: Tính giá trị biểu thức: 7,4 – 0,23 x 1,5 = 7,4 – 0,345 = 7,055

A/3,95                    B/7,055                  C/9,255                  D/10,845

Đáp án: 7,055

Câu 15: Tổng hai số là 125,97. Tìm số lớn biết hiệu hai số là 83,97

A/62,97                  B/21             C/104,97                D/104,03

Hướng dẫn

Số lớn là: (125,97 + 83,97) : 2 = 104,97

 Đáp án: 104,97

Câu 16: Tổng của hai số là 707. Số thứ nhất bằng  số thứ hai. Tìm hiệu hai số.

A/505           B/202           C/404           D/303

Hướng dẫn

Nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp số bé 10 lần và 7 đơn vị

Theo bài ra ta có sơ đồ:

Số bé:   |—–|—–|

Số lớn:  |—–|—–|—–|—–|—–|

Tổng số phần bằng là: 2 + 5 = 7 (phần)

Số bé là: 707 : 7 x 2 = 202

Số lớn là: 707 – 202 = 505

Hiệu hai số là: 505 – 202 = 303

Đáp án: 303

Câu 17: Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 63,7m. Chiều dài khu đất hơn chiều rộng là 23,7m. Hỏi diện tích khu đất đó là bao nhiêu?

A/8,74                    B/0,874                  C/874           D/0,0874

Hướng dẫn

Chiều dài khu đất là: (63,7 + 23,7) : 2 = 43,7 (m)

Chiều rộng khu đất là: 63,7 – 43,7 = 20 (m)

Diện tích khu đất đó là: 43,7 x 20 = 874 (m2)

Đổi 874m2 = 0,0874ha

Chọn D

Câu 18: Hai người cùng làm một công việc sẽ xong trong 1 giờ 20 phút. Nếu người thứ nhất làm riêng một mình thì sau 3 giờ sẽ xong công việc đó. Hỏi nếu riêng người thứ hai làm thì sau bao lâu xong việc đó?

          A/             B/             C/               D/Đáp số khác

Hướng dẫn

Đổi 1 giờ 20 phút =  giờ

1 giờ người thứ nhất làm được: 1 : 3 =  (công việc)

1 giờ cả hai người làm được: 1 :  =  (công việc)

1 giờ người thứ hai làm được: – =  (công việc)

Thời gian người thứ hai làm xong công việc: 1 :  =  (giờ)

Đáp án:

Câu 19: Trung bình cộng của ba số là 25,1. Số thứ nhất hơn số thứ hai 7,6 và kém số thứ ba là 12,1. Tìm số thứ ba.

A/35,7                    B/23,6                    C/16             D/28,1

Hướng dẫn

Tổng của ba số là: 25,1 x 3 = 75,3

Số thứ nhất là: (75,3 + 7,6 – 12,1) : 3 = 23,6

Số thứ ba là: 23,6 + 12,1 = 35,7

Đáp án: 35,7

Câu 20: Điền số tiếp theo trong dãy số sau: 1,1; 3,3; 9,9; 29,7; …

A/89,1                    B/69,1                    C/39,3                    D/87,1

Hướng dẫn

Qui luật của dãy số là: Số hạng tiếp theo bằng số hạng trước nó nhân với 3

Số phải tìm là: 29,7 x 3 = 89,1

Đáp án: 89,1

Câu 21: Khoảng thời gian từ lúc 6 giờ 20 phút đến 8 giờ kém 20 phút là:

A/120 phút  B/80 phút               C/60 phút               D/100 phút

Chọn B

Câu 22: Chọn số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 12kg 34g = ………kg

A/12,340                B/12,34                  C/1234                   D/12,034

Chọn D

Câu 23: Tìm x, biết: x + 9,712 = 13,84.

A/4,128                  B/4,132                  C/4,138                  D/ Đáp án khác

Hướng dẫn

x + 9,712 = 13,84.

x              = 13,84 – 9,712

x              = 4,128

Đáp án: x = 4,128

Câu 24: Tổng của 39,24 và 125,9 là bao nhiêu?

A/164,14                B/165,14                C/155,14                D/518,3

Chọn B

Câu 25: Tìm một số biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó ta được số mới lớn hơn số phải tìm 537 đơn vị.

          A/59             B/58             C/596           D/Đáp số khác

Hướng dẫn

Gọi số phải tìm là

Theo bài ra ta có:

Phân tích theo cấu tạo số, ta được:

Đáp án: 59

Câu 26: Một mảnh bìa hình thoi có độ dài đường chéo lớn là 2dm và hơn độ dài đường chéo nhỏ 8cm. Tính diện tích mảnh bìa đó.

A/120           B/560           C/56             D/160

Hướng dẫn

Đổi 2dm = 20cm

Độ dài đường chéo nhỏ là: 20 – 8 = 12 (cm)

Diện tích mảnh bìa là: 20 x 12 : 2 = 120 (cm)

Đáp án: 120

Câu 27: Tìm một phân số, biết nếu thêm vào tử số 7 đơn vị và giữ nguyên mẫu thì ta được phân số mới bằng 1. Nếu giữa nguyên tử số và cộng thêm vào mẫu số 5 đơn vị thì ta được phân số mới bằng .

Phân số đó là:        ….

A/             B/             C/             D/

Hướng dẫn

Thêm vào tử số 7 đơn vị và giữ nguyên mẫu thì ta được phân số mới bằng 1 suy ra mẫu số hơn tử số 7 đơn vị

Khi cộng thêm 5 vào mẫu số thì ta được hiệu mới là: 5 + 7 = 12

Hiệu số phần bằng nhau giữa tử số và mẫu số mới là: 3 – 1 = 2 (phần)

Tử số của phân số cần tìm là: 12 : 2 = 6

Mẫu số của phân số cần tìm là: 6 + 7 = 13

Vậy phân số cần tìm là:  Chọn D

Câu 28: Mẹ sinh con lúc mẹ 24 tuổi, 4 năm nữa tuổi con bằng  tuổi mẹ. Vậy tuổi con hiện nay là: …

A/20 tuổi                B/18 tuổi                C/12 tuổi               D/16 tuổi

Hướng dẫn

Hiệu số tuổi không đổi theo thời gian nên 4 năm nữa thì mẹ vẫn hơn con 24 tuổi. Coi tuổi con khi đó 2 phần thì tuổi mẹ khi đó là 5 phần.

Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần)

Tuổi con khi đó là: 24 : 3 x 2 = 16 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là: 16 – 4 = 12 (tuổi)

Chọn C

Câu 29: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 24,2m2, chiều dài gấp 1,25 lần chiều rộng. Hỏi người ta cần bao nhiêu cọc để đóng xung quanh khu vườn? Biết cứ 1m chôn cọc và hai bên cửa ra vào rộng 0,8m đều có cọc.

A/19             B/18             C/21             D/20

Hướng dẫn

Đổi 1,25 = , Coi chiều rộng là 4 phần thì chiều dài là 5 phần bằng nhau.

Chia hình chữ nhật thành:4 x 5 = 20 hình vuông có độ dài cạnh bằng 1 phần.

Diện tích 1 hình vuông là: 24,2 : 20 = 1,21 (m2)

Độ dài cạnh hình vuông là: 1,1(m) vì 1,1 x 1,1 = 1,21

Chiều rộng mảnh vườn là: 1,1 x 4 = 4,4 (m)

Chiều dài mảnh vườn là: 1,1 x 5 = 5,5 (m)

Chu vi mảnh vườn là: (4,4 + 5,5) x 2 = 19,8 (m)

Số cọc cần là: (19,8 – 0,8) : 1  + 1 = 20 (cọc)

Chọn D

Câu 30: Tìm số lớn nhất có năm chữ số khác nhau có dạng  chia hết cho 3 và 4 và chia 5 có số dư lớn nhất.

Hướng dẫn

Khi chia 5 có số dư lớn nhất thì chữ số tận cùng có thể là chữ số 4 hoặc 9

Loại chữ số 9 vì 69 chia cho 4 được 17 dư 1

Suy ra: b = 4

Ta có: 2 + 3 + a + 6 + 4 = 15 + a

Suy ra: a có thể là các chữ số: 0, 3, 6, 9

Vì đề bài yêu cầu là số lớn nhất nên ta chọn chữ số 9

Số phải tìm là: 23964

Điền : 23964

Câu 31: Tỉ số phần trăm của 5,53 và 15,8 là: …

A/3,58%                 B/0,35%                 C/35%                   D/35,8%

Hướng dẫn

Ta có: 5,53 : 15,8 = 0,35 = 35%

Chọn C

Câu 32: Chữ số 5 trong số thập phân 2,357 có giá trị là:

  1. 5 B. C.                    D.

Hướng dẫn

Giá trị của chữ số 5 trong số 2,357 là: 0,05 = .

Chọn D

Câu 33: Trong các phân số sau phân số nào lớn hơn 1:

  1. B. C.                        D.

Chọn D.

Câu 34: Cho nửa hình tròn H (bên). Diện tích hình H là:

  1. 200,96 cm2 B. 50,24 cm2 C. 78,8768 cm2      D. 25,12cm2

Hướng dẫn

Bán kính của hình tròn là: 8 : 2 = 4.

Diện tích hình H là: 4 x 4 x 3,14 : 2 = 25,12 (cm2)

Chọn D.

Câu 35: Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 1,8dm, diện tích là 90cm2. Chiều cao của hình thang đó là bao nhiêu đề – xi – mét?

A/1               B/0,5            C/10             D/100

Hướng dẫn

Đổi: 1,8dm = 18cm

Chiều cao hình thang đó là: 90 x 2 : 18 = 10 (cm)

Đổi: 10cm = 1dm

Chọn A/ 1

Câu 36: Để đánh số trang của một cuốn sách, bắt đầu từ trang 1, người ta phải dùng tất cả 396 chữ số. Vậy cuốn sách có số trang là:

  1. 396 trang B. 168 trang C. 397 trang           D. 169 trang.

Hướng dẫn

Từ trang 1 đến trang 9 có 9 trang dùng 9 chữ số.

Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang dùng: 90 x 2 = 180 chữ số.

Số chữ số để đánh số các trang có 3 chữ số là:

396 – (9 + 180) = 207 (chữ số)

Số trang có 3 chữ số là: 207 : 3 = 69 (trang)

Số trang của cuốn sách là: 9 + 90 + 69 = 168 (trang)

Chọn B.

Câu 37: Một giá sách có hai ngăn, chứa tất cả 120 cuốn sách. Nếu chuyển 12 cuốn sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì số cuốn sách ngăn dưới bằng  số cuốn sách ngăn trên. Vậy số cuốn sách ngăn dưới là:

  1. 87 cuốn sách B. 63 cuốn sách C. 33 cuốn sách     D. 57 cuốn sách.

Hướng dẫn

Khi chuyển 12 cuốn sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì tổng số sách không đổi. Khi đó coi số sách ngăn dưới là 5 phần thì số sách ngăn trên là 3 phần. Tổng số sách ở hai ngăn là 8 phần.

Số cuốn sách ngăn dưới sau khi chuyển là: 120 : 8 x 5 = 75 (cuốn sách)

Số cuốn sách ngăn dưới là: 75 – 12= 63 (cuốn sách)

Chọn B.

Câu 38: Có bao nhiêu số có ba chữ số tận cùng là 4.

Hướng dẫn

Ta có 10 chữ số từ 0 đến 9 được dùng để tạo thành số có ba chữ số có tận cùng là 4. Cách tạo như sau:

Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị (chữ số 4)

Có 9 cách chọn chữ số hàng trăm (loại chữ số 0)

Có 10 cách chọn chữ số hàng chục

Vậy số số thỏa mãn yêu cầu đề bài là: 1 x 9 x 10 = 90 (số)

Điền 90

Câu 39: Khi nhân một số thập phân với 43, một học sinh sơ suất đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên kết quả giảm đi 87,48. Tìm số thập phân đó.

Hướng dẫn

Khi nhân một số thập phân với 43, một học sinh sơ suất đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng có nghĩa là bạn này đã nhân số thập phân đó với 7 (= 4 + 3)

Thừa số thứ hai đã giảm đi là: 43 – 7 = 36 (đơn vị)

Số thập phân đó là: 87,48 : 36 = 2,43

Điền  2,43

BÀI THI SỐ 2 – ĐỪNG ĐỂ ĐIỂM RƠI

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8ha 5m2 = ….m2

Điền: 80005

Câu 2: Tổng của hai số 91,5 và 5,12 hơn hiệu của chúng là … (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Hướng dẫn

Tổng của hai số là: 91,5 + 5,12 = 96,62

Hiệu của hai số là: 91,5 – 5,12 = 86,38

Tổng hơn hiệu số đơn vị là: 96,62 – 86,38 = 10,24

Điền 10,24

Câu 3. Một hình chữ nhật có chiều dài 9dm2cm, chiều rộng kém chiều dài 21cm. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét?

Hướng dẫn

Đổi 9dm2cm = 92cm.

Chiều rộng hình chữ nhật là: 92 – 21 = 71 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là: (71 + 92) x 2 = 326 (cm) = 3,26 (m)

Điền 3,26

Câu 4. Tìm chữ số x biết: .

Hướng dẫn

Thấy 9,695 > 9,685. Do đó: x = 9.

Điền 9

Câu 5. Tìm số có ba chữ số có chữ số hàng chục là 7, biết số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9.

Hướng dẫn

Số đó chia 5 dư 3 nên hàng đơn vị là 3 hoặc 8.

Số đó chia 2 dư 1 nên nó là số lẻ, nên hàng đơn vị là 3.

Để số đó chia hết cho 9 thì hàng trăm phải là: 8.

Vậy số đó là: 873.

Điền  873

Câu 6: Tìm x biết: x x 18 : 4 = 72 : 4

Hướng dẫn

x x 18 : 4 = 72 : 4

x x 18           = 72

x                   = 72 : 18

x                   = 4

Điền 4

Câu 7. Tìm số thứ nhất biết tổng của hai số là 260,74 và số thứ nhất bé hơn số thứ hai là 18,74.

Hướng dẫn

Số thứ nhất là: (260,74 – 18,74) : 2 = 121.

Điền  121.

Câu 8. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng bằng  chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó?

Hướng dẫn

Chiều rộng hình chữ nhật là:  (m)

Diện tích mảnh vườn đó là: 12 x 18 = 216 (m2)

Điền  216 m2.

Câu 9: Cho 4 chữ số 0, 1, 3, 5. Hỏi lập được bao nhiêu số thập phân có đủ 4 chữ số trên mà phần thập phân có 3 chữ số?

Trả lời: Số số thập phân lập được là: ……

Hướng dẫn

Chữ số hàng đơn vị có 4 cách chọn

Chữ số phần chục có 3 cách chọn

Chữ số phần trăm có 2 cách chọn

Chữ số phần nghìn có 1 cách chọn

Số số thỏa mãn là: 4 x 3 x 2 = 24 (số)

Điền 24

Câu 10. Năm nay tổng số tuổi hai chị em là 25 tuổi. Tuổi chị gấp rưỡi tuổi em. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi em bằng  tuổi chị.

Hướng dẫn

Tuổi chị hiện nay: 25 : (3 + 2) x 3 = 15 (tuổi)

Tuổi em hiện nay: 25 – 15 = 10 (tuổi)

Chị hơn em là: 15 – 10 = 5 (tuổi) Hiệu này không đổi theo thời gian.

Tuổi em khi đó là: 5 : (5 – 4)  x 4 = 20 (tuổi)

Sau 20 – 10 = 10 năm nữa tuổi em bằng  tuổi chị.

Điền 10 năm.

Câu 11. Tổng của 124,2 và 27,91 hơn hiệu của chúng là bao nhiêu?

Hướng dẫn

Tổng hai số hơn hiệu chúng là 2 lần số bé và bằng: 27,91 x 2 = 55,82.

Điền 55,82.

Câu 12. Một cửa hàng bán lượng thực, ngày thứ nhất bán được 9,25 tạ gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 3,5 tạ gạo nhưng ít hơn ngày thứ ba 1,8 tạ. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tấn gạo?

Hướng dẫn

Ngày thứ hai bán được số tạ gạo là: 9,25 – 3,5 = 5,75 (tạ)

Ngày thứ ba bán được số tạ gạo là: 5,75 + 1,8 = 7,55 (tạ)

Cả ba ngày bán được số gạo là: 9,25 + 5,75 + 7,55 = 22,55 (tạ) = 2,255 (tấn)

Điền: 2,255 tấn.

Câu 13. Một tam giác có cạnh thứ nhất dài 4,35 dm. Cạnh thứ nhất dài hơn cạnh thứ hai 1,7dm và ngắn hơn cạnh thứ ba 1,2 dm. Tính chu vi tam giác đó.

Hướng dẫn

Cạnh thứ hai là: 4,35 – 1,7 = 2,65 (dm)

Cạnh thứ ba là: 4,35 + 1,2 = 5,55 (dm)

Chu vi tam giác là: 4,35 + 2,65 + 5,55 = 12,55 (dm)

Điền 12,55 dm.

Câu 14: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4km2 215m2 = … m2.

Điền 4000215

Câu 15. Ba số có tổng là 62,2. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 53,15. Số thứ ba kém số thứ nhất 6,85. Tìm số thứ hai.

Hướng dẫn

Số thứ ba là: 62,2 – 53,15 = 9,05

Số thứ nhất là: 9,05  + 6,85 = 15,9

Số thứ hai là: 53,15 – 15,9 = 37,25

Điền 37,25.

Câu 16. Tổng của hai số là 28,12. Nếu gấp số thứ hai lên 2 lần và giữ nguyên số thứ nhất thì tổng hai số lúc này là 36,52. Tìm số thứ nhất.

Hướng dẫn

Gấp số thứ hai lên 2 lần và giữ nguyên số thứ nhất thì tổng tăng lên đúng bằng số thứ hai.

Số thứ hai là: 36,52 – 28,12 = 8,4

Số thứ nhất là: 28,12 – 8,4 = 19,72

Điền 19,72.

Câu 17. Tìm số  biết số đó chia hết cho 4 và 9 nhưng chia 5 dư 2.

Hướng dẫn

Số đó chia 5 dư 2 nên b = 2 hoặc b = 7.

Do số đó chia hết cho 4 nên  chia hết cho 4, vì vậy b = 2.

Để số đó chia hết cho 9 thì: 1 + a + 2 + 3 + 2 = a + 8 chia hết cho 9 => a = 1.

Vậy số đó là: 11232.

Điền: 11232.

Câu 18. Tìm hiệu hai số biết tổng hai số là 735. Số bé bằng 0,75 số lớn.

Hướng dẫn

Số bé là 0,75 phần;          số lớn là 1 phần.

Tổng là: 1  + 0,75 = 1,75 phần

Hiệu là: 1 – 0,75 = 0,25 phần

Tổng gấp hiệu là: 1,75 : 0,25 = 7 lần.

Hiệu là: 735 : 7 = 105.

Điền 105.

Câu 19. An hỏi Bình “Bây giờ là mấy giờ”. Bình đáp “Thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ bằng  thời gian từ bây giờ cho đến hết ngày”. Hỏi bây giờ là mấy giờ?

Hướng dẫn

Coi thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ là 1 phần thì thời gian từ bây giờ đến hết ngày là 5 phần.

Trong một ngày có 24 giờ.

Thời gian từ bắt đầu ngày cho đến bây giờ là: 24 : (1 + 5) x 1 = 4 (giờ)

Vậy bây giờ là 4 giờ.

Điền 4 giờ.

Câu 20. Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài bằng 4,2 km và chiều rộng bằng  chiều dài. Hỏi diện tích khu rừng là bao nhiêu hec-ta?

Hướng dẫn

Đổi: 4,2km = 42 hm

Chiều rộng:  (hm)

Diện tích: 42 x 24 = 1008 hm2 = 1008 (ha)

Điền 1008 (ha)

Câu 21: Một số bớt đi 2,1 rồi cộng thêm 4,5 thì bằng 29. Hãy tìm số đó.

Hướng dẫn

Số đó là: 29 – 4,5 + 2,1 = 26,6

Điền 26,6

Câu 22: Tìm số trung bình cộng của các số sau: 10,61; 22,03; 7,38 và 35,98.

Hướng dẫn

Trung bình cộng của các số là: (10,61 + 22,03 + 7,38 + 35,98) : 4 = 19

Điền 19

Câu 23: Biết 10,4 lít dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 10,64kg?

Hướng dẫn

10,64kg dầu tương đương với số lít là: 10,64 x 10,4 : 7,904 = 14 (lít)

Điền 14

Câu 24: Tính: 56,24 + 75,06 x 4,8 – 6,15 x 13,6 = …

Điền 332,888

Câu 25: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của các số đó là 8?

Hướng dẫn

Các số có 3 chữ số mà có chữ số hàng đơn vị là 8 là: 108; 118; 128; …; 998 và có: (998 – 108) : 10 + 1 = 90 (số)

Điền 90

Câu 26: Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà chữ số tận cùng là 8?

Hướng dẫn

Các số có 4 chữ số mà có chữ số tận cùng là 8 là: 1008; 1018; 1028; …; 9998 và có:                 (9998 – 1008) : 10 + 1 = 900 (số)

Điền 900

Câu 27: Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt  tấm vải thứ nhất,  tấm vải thứ hai và  tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài tấm vải thứ nhất?

Hướng dẫn

Tấm vải thứ nhất còn lại: 1 –  =    (tấm vải)

Tấm vải thứ hai còn lại: 1 – =   (tấm vải)

Tấm vải thứ ba còn lại: 1 – =  (tấm vải)

Theo bài ra ta có:

tấm vải thứ nhất =  tấm vải thứ hai = tấm vải thứ ba

tấm vải thứ nhất =  tấm vải thứ hai = tấm vải thứ ba

Tổng số phần bằng nhau là: 21 + 15 + 20 = 56 (phần)

Chiều dài tấm vải thứ nhất là:  224 : 56 x 21 = 84 (m)

Điền 84

Câu 28: Tính tổng sau: 1 + 4 + 9 + 16 + … + 100.

Hướng dẫn

Theo quy luật thì các số hạng tiếp theo là:

5 x 5 = 25; 6 x 6 = 36; 7 x 7 = 49; 8 x 8 = 64; 9 x 9 = 81

Vậy 1 + 4 + 9 + 16 + 25 + 36 + 49 + 64 + 81 + 100

= (1 + 9) + (4 + 16) + 25 + (36 + 64) + (49 + 81) + 100

= 10 + 20 + 25 + 100 + 130 + 100 = 385

Điền 385

Câu 29: Xe thứ nhất chở 4,25 tấn hàng. Xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai 130 yến và nhiều hơn xe thứ ba 7 tạ. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu tấn hàng? (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Hướng dẫn

Đổi 130 yến = 1,3 tấn, 7 tạ = 0,7 tấn

Xe thứ hai chở được số tấn là: 4,25 + 1,3 = 5,55 (tấn)

Xe thứ ba chở được số tấn là: 4,25 – 0,7 = 3,55 (tấn)

Cả ba xe chở được số hàng là: 4,25 + 5,55 + 3,55 = 13,35 (tấn)

Điền 13,35

Câu 30. Tổng ba số là 588. Sau khi chuyển từ số thứ nhất sang số thứ hai 24 đơn vị, sang số thứ ba 36 đơn vị và chuyển từ số thứ hai sang số thứ ba 20 đơn vị thì số thứ nhất bằng  số thứ hai và bằng  số thứ ba. Tìm số thứ hai.

Hướng dẫn

Sau khi chuyển thì tổng ba số vẫn không đổi. Nên nếu coi số thứ nhất sau khi chuyển là 2 phần thì số thứ hai khi đó là 5 phần và số thứ ba lúc đó là 7 phần

Số thứ hai sau khi chuyển là: 588 : (2 + 5 + 7) x 5 = 210.

Số thứ hai là: 210 – 24 + 20 = 206

Điền 206.

Câu 31: Hiệu của hai số bằng 20 và thương của hai số bằng 2,25. Tìm số bé.

Hướng dẫn

Ta có: 2,25 =

Theo bài ra ta có sơ đồ:

Số bé:   |—-|—-|—-|—-|              20

Số lớn: |—-|—-|—-|—-|—-|—-|—-|—-|—-|

Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần)

Số bé là: 20 : 5 × 4 = 16

Điền 16

Câu 32: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4hm 2m = ….km

Điền 0,402

Câu 33: Tích 2 x 12 x 22 x … x 92 có tận cùng là chữ số …

Hướng dẫn

Tích trên có: (92 – 2) : 10 + 1 = 10 (thừa số)

Ta có: 10 : 4 = 2 (dư 2).

Vậy tích trên có tận cùng bằng tận cùng của tích: 2 x 2 = 4

Điền 4

Câu 34: Hiệu hai số là 2,5. Nếu ta gấp số lớn lên 5 lần và giữ nguyên số bé thì được hai số có hiệu là 186,5. Tìm số lớn

Trả lời: Số lớn là: ………

Hướng dẫn

4 lần số lớn là:  186,5 – 2,5 = 184

Số lớn là: 184 : 4 = 46

Điền 46

Câu 35: Tuổi em hiện nay gấp 4 lần tuổi em khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay. Đến khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì tổng số tuổi của hai anh em là 51 tuổi. Tính tuổi anh hiện nay.

Hướng dẫn

Theo bài ta có sơ đồ:

Tuổi anh và em trước kia:

Em:  |—–|

Anh: |—–|—–|—–|—–|

Tuổi anh và em hiện nay:

Em:  |—–|—–|—–|—–|

Anh: |—–|—–|—–|—–|—–|—–|—–|

Tuổi anh và em sau này:

Em:  |—–|—–|—–|—–|—–|—–|—–|

Anh: |—–|—–|—–|—–|—–|—–|—–|—–|—–|—–|

Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 10 = 17 (phần)

Tuổi anh hiện nay là: 51 : 17 x 7 = 21 (tuổi)

Điền 21

Câu 36: Tổng của số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai và tổng là 3248. Biết số hạng thứ nhất bằng  tổng hai số. Tìm số hạng thứ nhất trong phép tính đó.

Hướng dẫn

Tổng hai số là: 3248 : 2 = 1624

Số thứ nhất là: 1624 x  = 928

Điền 928

Câu 37: Tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 8470. Tìm số trừ trong phép trừ đó, biết hiệu số bằng  số trừ.

Hướng dẫn

          Số bị trừ là: 8470 : 2 = 4235

Ta có sơ đồ:

Hiệu:   |——|

Số trừ: |——|——|——|——|

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

Số trừ là: 4235 : 5 x 4 = 3388

Điền 3388

Câu 38: Muốn viết các số tự nhiên từ 1000 đến 2010 thì cần … chữ số 5.

Hướng dẫn

Chữ số 5 ở hàng đơn vị là: (2005 – 1005) : 10 + 1 = 101 (số)

Cứ 100 số lại có 10 chữ số 5 ở hàng chục. Vậy số chữ số 5 ở hàng chục là:

(2000 – 1000) : 100 x 10 = 100 (số)

Cứ 1000 số lại có 100 chữ số 5 ở hàng trăm. Vậy chữ số 5 ở hàng trăm là:

(2000 – 1000) : 1000 x 100  = 100 (số)

Tổng các chữ số 5 cần là: 101 + 100 + 100 = 301 (chữ số)

Điền 301

Câu 39: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị?

Trả lời: Có tất cả………..số

Hướng dẫn

Nếu chữ số hàng chục là 1 thì có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị

Nếu chữ số hàng chục là 2 thì có 2 cách chọn chữ số hàng đơn vị

Nếu chữ số hàng chục là 3 thì có 3 cách chọn chữ số hàng đơn vị

Nếu chữ số hàng chục là 4 thì có 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị

Nếu chữ số hàng chục là 5 thì có 5 cách chọn chữ số hàng đơn vị

Nếu chữ số hàng chục là 6 thì có 6 cách chọn chữ số hàng đơn vị

Nếu chữ số hàng chục là 7 thì có 7 cách chọn chữ số hàng đơn vị

Nếu chữ số hàng chục là 8 thì có 8 cách chọn chữ số hàng đơn vị

Nếu chữ số hàng chục là 9 thì có 9 cách chọn chữ số hàng đơn vị

          Vậy có tất cả số số thỏa mãn là: 1 + 2 + 3 + … + 9 = 45 (số)

Điền 45

Câu 40: Khi viết thêm vào bên trái số 59 một chữ số và bên phải hai chữ số ta được một số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho 5 và 9.

Trả lời: Số có năm chữ số khác nhau là: ………..

Hướng dẫn

          Gọi số cần tìm có dạng:

Vì  chia hết cho 5 và các chữ số phải khác nhau nên c = 0

Để  lớn nhất thì a lớn nhất có thể. Vậy a = 8 (Vì là số lớn nhất trong các số còn lại)

Để  chia hết cho 9 thì a + 5 + 9 + b+ c = 8 + 5 + 9 + b + 0 = 22 + b phải chia hết cho 9. Suy ra b = 5 (loại)

Vậy a = 7 (vì 7 là số lớn nhất trong các số còn lại)

Để  chia hết cho 9 thì a + 5 + 9 + b+ c = 7 + 5 + 9 + b + 0 = 21 + b phải chia hết cho 9. Suy ra b = 6 (thỏa mãn)

Vậy số cần tìm là: 75960

Điền 75960

BÀI  THI SỐ 3 – LEO DỐC

Câu 1: Cho: 2,4ha = ….m2 . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: ……..

Điền 24000

Câu 2: Một hình thang có đáy lớn là 15,9cm, đáy bé là 9,6cm, chiều cao bằng  tổng hai đáy. Tính diện tích hình thang đó.

Trả lời: Diện tích hình thang đó là…….cm2.

Hướng dẫn

Độ dài chiều cao hình thang là: (15,9 + 9,6) x  = 17 (cm)

Diện tích hình thang là: (15,9 + 9,6) x 17 : 2 = 216,75 (cm2)

Điền 216,75

Câu 3: Vòi thứ nhất chảy đầy hồ sau 2 giờ. Vòi thứ hai có sức chảy bằng vòi thứ nhất. Vòi thứ ba tháo hết hồ đầy nước trong 4 giờ. Nếu  hồ đã có nước, người ta mở cùng lúc 3 vòi thì sau … giờ hồ sẽ đầy nước? (Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản).

Hướng dẫn

1 giờ vòi thứ nhất chảy được: 1 : 2 =  (bể)

Vòi thứ hai 1 giờ chảy được: x  =  (bể)

1 giờ vòi thứ tư chảy ra: 1 : 4 =  (bể)

Số phần bể cần phải chảy thêm là: 1 –  =  (bể)

Mở 3 vòi cùng 1 lúc thì 1 giờ chảy được:  +  –  =  (bể)

Thời gian để 3 vòi cùng chảy đầy bể là:  :  =  (giờ)

Điền 1,44

Câu 4: Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 325 cm2.
Trả lời : Chu vi của hình vuông là ……..cm.

Hướng dẫn

Xét hình trên, ta thấy: Diện tích giảm đi = diện tích hình (I) + (II) + (II)

Hình vuông (I) có cạnh là 5m. Diện tích hình (I) là: 5 x 5 = 25 (m2)

2 lần diện tích hình chữ nhật (II) là: 325 – 25 = 300 (m2)

Suy ra diện tích hình chữ nhật (II) là: 300 : 2 = 150 (m2)

Hình chữ nhật (II) có chiều rộng là 5m. Suy ra chiều dài là:

150 : 5 = 30 (m)

Suy ra cạnh của hình vuông ban đầu là: 30 + 5 = 35 (m)

Chu vi hình vuông ban đầu là: 35 x 4 = 140 (m)

Điền 140

Câu 5: Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 12 và số dư là 19?

Hướng dẫn

Số bị chia nhỏ nhất khi số chia nhỏ nhất.

Số dư là 19 thì số chia nhỏ nhất là 20

Số cần tìm là: 20 x 12 + 19 = 259

Điền 259

Câu 6: Một khu đất có diện tích 3ha. Người ta sử dụng  diện tích khu đất để trồng rau,  diện tích khu đất để đào ao thả cá. Hỏi còn lại bao nhiêu héc-ta để trông cây ăn quả. (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất)

Hướng dẫn

Phân số chỉ diện tích đất trồng cây ăn quả là:

(tổng diện tích)

Số ha để trồng cây ăn quả là: 3 x  = 0,6 (ha)

Điền 0,6

Câu 7: Một cửa hàng trong tháng 11 bán được 345 tấn gạo; trong đó số gạo tẻ gấp rưỡi số gạo nếp. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu tấn gạo tẻ?

Hướng dẫn

Số tấn gạo tẻ là: 345 : (3 + 2) x 3 = 207 (tấn)

Điền 207

Câu 8: Cho: 258 cm = … m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là

Điền 2,58

Câu 9: Tìm số dư trong phép chia 4,553 : 44 (phần thập phân của thương có 4 chữ số)

Hướng dẫn

Ta có: 4,553 : 44 = 0,1034 (dư 0,0034)

Điền 0,0034

Câu 10: Hai năm nữa, tổng số tuổi hai mẹ con là 54 tuổi. Hỏi mẹ sinh con năm mẹ bao nhiêu tuổi biết hiện nay tuổi con bằng ¼ tuổi mẹ.

Hướng dẫn

Hai năm nữa, tổng số tuổi hai mẹ con là 54 tuổi. Suy ra: Tổng số tuổi hai mẹ con hiện nay là: 54 – 2 x 2 = 50 (tuổi)

Theo bài ra ta có sơ đồ:

Tuổi con: |—–|                                     50 tuổi

Tuổi mẹ:  |—–|—–|—–|—–|

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

Tuổi con là: 50 : 5 = 10 (tuổi)

Tuổi mẹ là: 50 – 10 = 40 (tuổi)

Tuổi mẹ khi mẹ sinh con là: 40 – 10 = 30 (tuổi)

Điền 30

Câu 11: Một số được viết bằng 2003 chữ số 7. Hỏi phải cộng thêm vào số đó ít nhất bao nhiêu đơn vị để được một số chia hết cho 35?

Hướng dẫn

Một số được viết bằng 2003 chữ số 7. Suy ra: Số đã cho chia hết cho 7

Ta có: 7 x 5 = 35.

Suy ra: Nếu số cần tìm chia hết cho 5 thì sẽ chia hết cho 35

Để chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bằng 0 hoặc bằng 5

Vì chữ số tận cùng của số đã cho là 7 nên cần thêm vào số đã cho một số chia hết cho 7 có hàng đơn vị bằng 3 hoặc bằng 8

Số bé nhất chia hết cho 7 có chữ số tận cùng là 3 hoặc 8 là số: 7 x 4 = 28

Vậy: Cần thêm vào số đó 28 đơn vị để được số chia hết cho 35

Điền 28

Câu 12: Tổng của hai số là 124,5. Số thứ nhất bằng  số thứ hai. Tìm hiệu hai số. Đáp án: 49,8

Hướng dẫn

Coi số bé là 3 phần thì số lớn là 7 phần

Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)

Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 3 = 10 (phần)

Hiệu hai số là: 124,5 : 10 x 4 = 49,8

Điền 49,8

Câu 13: Số tự nhiên bé nhất lớn hơn 1258,75 là số….

Điền 1259

Câu 14: Một tam giác có độ dài một đáy bằng 1,6dm và bằng  chiều cao tương ứng với đáy đó. Tính diện tích tam giác đó.

Trả lời: Diện tích tam giác là……cm2

A/1,92                    B/1,7            C/96             D/9,6

Hướng dẫn

Chiều cao là tam giác là: 1,6 :  = 1,2 (dm)

Diện tích tam giác đó là: 1,6 x 1,2 : 2 = 0,96 (dm2) = 96cm2

Chọn C

Câu 15: Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia mỗi cháu 4 cái thì 3 cháu không được chia. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo?

Trả lời : Cô giáo có  ….cái kẹo.

Hướng dẫn

Số kẹo đủ chia mỗi cháu 4 cái hơn số kẹo đủ chia mỗi cháu 3 cái là:

4 x 3 + 5 = 17 (cái)

4 cái kẹo hơn 3 cái kẹo là: 4 – 3 = 1 (cái)

Số cháu là: 17 : 1 = 17 (cháu)

Số kẹo là: 17 x 3 + 5 = 56 (cái)

Điền 56

Câu 16:  Tính: 84,03×45,68−84,03×35,68=  84,03 x (45,68 – 35,68) = 84,03 x 10

= 840,3

Điền 840,3

Câu 17: Một người bán hàng bị lỗ 70000 đồng, bằng 10% tiền vốn bỏ ra. HỎi tiền vốn của người đó là bao nhiêu?

Tiền vốn của người đó là ………đồng

Điền 700000

Câu 18: Viết thêm 2 chữ số vào bên phải 2017 ta được số A chia hết cho 2, 5 và 9. Tìm số A.

Trả lời: Số A là: ….

Hướng dẫn

Gọi số cần tìm là:  ( 0 ≤ a, b ≤ 9)

Để A chia hết cho 2 và 5 thì b = 0

Để A chia hết cho 9 thì: 2 + 0 + 1 + 7 + 0 + a = 10 + a phải chia hết cho 9.

Vậy a = 8

Số cần tìm là: 201780

Điền 201780

Câu 19: Cho ba chữ số 3, 4, 5. Tính tổng các số thập phân có ba chữ số khác nhau mà phần thập phân có 1 hoặc 2 chữ số viết bởi các chữ số trên.

Hướng dẫn

Tổng các số thập phân viết được là: 3,45 + 3,54 + 4,35 + 4,53 + 5,34 + 5,43 + 34,5 + 35,4 + 43,5 + 45,3 + 53,4 + 54,3 = 293,04

Điền: 293,04

Câu 20 Từ 1 đến 2016 có bao nhiêu chữ số 2 ?

Trả lời: Từ 1 đến 2016 có  ……..chữ số 2.

Hướng dẫn

Chữ số 2 ở hàng đơn vị: (2012 – 2) : 10 + 1 = 202 (số)

Chữ số 2 ở hàng chục: Cứ 100 số có 10 số có chữ số 2. Suy ra: Chữ số 2 ở hàng chục là: [(1920 – 20) : 100 + 1] x 10 = 200 (số)

Chữ số 2 ở hàng trăm: Cứ 1000 số có 100 số có chữ số 2. Suy ra: Chữ số 2 ở hàng trăm là: Có [(1200 – 200) : 1000 +1] x 100 = 200 (số)

Chữ số 2 ở hàng nghìn: 2016 – 2000 + 1 = 17 (số)

Từ 1 đến 2016 có số các chữ số 2 là: 202 + 200 + 200 + 17 = 619 (số)

Điền 619

Câu 21: Một bánh xà phòng cân nặng 3/4 bánh xà phòng và 0,08kg. Hỏi 10 bánh xà phòng như thế cân nặng mấy ki-lô-gam?

Hướng dẫn

1 bánh xà phòng cân nặng là: 0,08 x 4 = 0,32 (kg)

10 bánh xà phòng như thế cân nặng là: 0,32 x 10 = 3,2 (kg)

Điền 3,2

Câu 22: Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Tính tuổi của con hiện nay. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần.

Trả lời : Tuổi của con hiện nay là ……..tuổi.

Hướng dẫn

1 tuần có 7 ngày nên tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con

Theo bài ra ta có sơ đồ:

Tuổi con: |—–|

Tuổi mẹ:  |—–|—–|—–|—–|—–|—–|—–|

Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 1 = 6 (phần)

Tuổi con hiện nay là: 30 : 6 = 5 (tuổi)

Điền 5

Câu 23: Tính giá trị biểu thức A = 3,46 x0,75 + 96,54 x 0,75

Trả lời: A = …

Điền 75

Câu 24:  Tổng của hai số bằng 8114. Viết thêm chữ số 7 vào trước số bé ta được số lớn. Tìm số lớn.

Trả lời : Số lớn là ….

Hướng dẫn

Viết thêm chữ số 7 vào trước số bé ta được số lớn.

Suy ra: Hiệu hai số là 7000

Số lớn là: (8114 + 7000) : 2 = 7557

Điền 7557

Câu 25: May mỗi cái áo cần 2,15m vải. May mỗi cái quần cần 2,2m vải. Hỏi muốn may 24 bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?

Hướng dẫn

May một bộ hết số vải là: 2,15 + 2,2 = 4,35 (m)

May 24 bộ hết số mét vải là: 4,35 x 24 = 104,4 (m)

Điền 104,4

Câu 26: Tìm số thập phân bé nhất viết bằng 10 chữ số khác nhau.

Trả lời: Số đó là:…..

Điền 0,123456789

Câu 27: Viết số tự nhiên nhỏ nhất trong các số chỉ gồm có các chữ số 7 và chia hết cho 9.

Điền 777777777

Câu 28: Tính: 25,64 x 3,8 + 25,64 x 6,2

= 25,64 x (3,8 + 6,2) = 25,64 x 10 = 256,4

Điền 256,4

Câu 29: Số thập phân lớn nhất viết bằng bốn chữ số lẻ khác nhau là: ……….

Điền 975,3

Câu 30: Tìm số hạng tiếp theo của dãy sau:

Trả lời: Số hạng tiếp theo là:

Giải:

Ta có: ; ; 3 = ; 15 = 3 :  = 3 x 5 = 15;

Vậy số hạng tiếp theo là: 15 :  = 15 x 6 = 90.

Điền 90

Câu 31: Tính giá trị biểu thức: A = 13,7 x 3,8 + 8,3 x 13,7 – 0,4 x 13,7 x 5.

Hướng dẫn

          A = 13,7 x 3,8 + 8,3 x 13,7 – 0,4 x 13,7 x 5

= 13,7 x (3,8 + 8,3 – 2) = 13,7 x 10,1 = 138,37

Điền 138,37

Câu 32: Tìm x biết: x : 0,25 + x : 0,5 + x + x : 0,01 = 321

Trả lời: x = …

Hướng dẫn

x : 0,25 + x : 0,5 + x + x : 0,01 = 321

x x 4 + x x 2  + x +  x 100 = 321

x x (4 + 2 + 1 + 100) = 321

x x 107 = 321

x        = 321 : 107

x        = 3

Điền 3

Câu 33: Trong vườn nhà bác Cường có 500 cây ăn quả gồm hai loại cam và bưởi trong đó có 49,4% là bưởi. Hỏi có bao nhiêu cây cam?

Trả lời: Có…..cây cam.

Hướng dẫn

Số cây bưởi trong vườn là: 500 x 49,4 : 100 = 247 (cây)

Số cây cam trong vườn là: 500 – 247 = 253 (cây)

Điền 253

Câu 34: Tìm một số thập phân biết nếu lấy số đó cộng với 1,05, sau đó nhân với 2,4 rồi trừ đi 6,9, cuối cùng chia cho 0,9 ta được kết quả là 8,2.

Trả lời: Số đó là: ….

Hướng dẫn

Số đó là: (8,2 x 0,9 + 6,9) : 2,4 – 1,05 = 4,9

Điền 4,9

Câu 35: Tìm một số chia cho 25 dư 2, chia cho 18 dư 3, hai thương hơn kém nhau 5 đơn vị.

Hướng dẫn

Nếu chia cho 18 cùng thương với 25 thì số dư chênh lệch là:

18 x 5 + 3 – 2 = 91

25 nhiều hơn 18 số đơn vị là: 25 – 18 = 7

Số thương của phép chia là: 91 : 7 = 13

Vậy số cần tìm là: 25 x 13 + 2 = 327

Điền 327

Câu 36: Một số được viết bằng 2006 chữ số 7. Hỏi phải cộng thêm vào số đó ít nhất bao nhiêu đơn vị để được một số chia hết cho 63?

Hướng dẫn

Một số được viết bằng 2006 chữ số 7. Suy ra: Số đã cho chia hết cho 7

Ta có: 7 x 9 = 63.

Suy ra: Nếu số cần tìm chia hết cho 9 thì sẽ chia hết cho 63

Tổng các chữ số của số đã cho là: 2006 x 7 = 14042

Ta có: 1 + 4 + 0 + 4 + 2 = 11. Số 14042 có tổng các chữ số là 11, nếu có thêm 7 đơn vị thì được tổng là 18 chia hết cho 9

Vậy: Cần thêm vào số đó 7 đơn vị để được số chia hết cho cả 7 và 9 (chia hết cho 63)

Điền 7

Câu 37: Một cửa hàng nhập về 12,5 tấn gạo. Cửa hàng đó đã bán được 32% số gạo và 1,1 tạ gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?

Trả lời: Cửa hàng còn lại………..tấn gạo?

Hướng dẫn

          32% số gạo nhập về là: 12,5 x 32 : 100 = 4 (tấn)

Cửa hàng đã bán số gạo là: 4 + 0,11 = 4,11 (tấn)

Cửa hàng còn lại số gạo là: 12,5 – 4,11 = 8,39 (tấn)

Điền 8,39

Câu 38: Một cửa hàng bán vải ngày thứ nhất bán được 32,7m vải, ít hơn ngày thứ hai 4,6m vải. Số mét vải ngày thứ ba bằng trung bình cộng số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Trả lời: Ngày thứ ba cửa hàng bán được….m vải

Hướng dẫn

Ngày thứ hai bán được số mét vải là: 32,7 + 4,6 = 37,3 (m)

Ngày thứ ba bán được số mét vải là: (32,7 + 37,3) : 2 = 35 (m)

Điền 35

Câu 39: Tổng hai số là 14,5. Nếu gấp số thứ nhất lên 3 lần, số thứ hai lên 5 lần thì tổng 2 số là 66,5. Tìm số thứ nhất. Đáp án: 3

Hướng dẫn

Nếu gấp cả số thứ nhất và số thứ hai lên 3 lần thì tổng mới là:

14,5 x 3 = 43,5

2 lần số thứ hai là: 66,5 – 43,5 = 23

Số thứ hai là: 23 : 2 = 11,5

Số thứ nhất là: 14,5 – 11,5 = 3

Điền 3

Câu 40: Một tờ bìa hình vuông có diện tích 90,25cm2. Tìm chu vi tờ bìa đó.

Hướng dẫn

Ta có: 90,25 = 9,5 x 9,5. Suy ra: Cạnh tờ bìa là 9,5cm

Chu vi tờ bìa là: 9,5 x 4 = 38 (cm)

Đáp án: 38

Câu 41: Xe thứ nhất chở được 3,25 tấn hàng. Xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 0,8 tấn và hơn xe thứ ba 0,75 tấn. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu tấn hàng. Đáp án: 10,6

Hướng dẫn

Xe thứ hai chở được: 3,25 + 0,8 = 4,05 (tấn)

Xe thứ ba chở được: 4,05 – 0,75 = 3,3 (tấn)

Cả 3 xe chở được: 3,25 + 4,05 + 3,3 = 10,6 (tấn)

Điền 10,6 tấn.

Câu 42: Ba lớp 5A, 5B, 5C nộp kế hoạch nhỏ. Số giấy lớp 5A nộp bằng 3/5 số giấy lớp 5B. Số giấy lớp 5B nộp bằng 5/7 số giấy lớp 5C. Hỏi cả ba lớp nộp được bao nhiêu ki-lô-gam giấy, biết 5B nộp ít hơn 5C là 43kg giấy?

Hướng dẫn

Theo bài ra ta có sơ đồ:

Số giấy lớp 5A nộp là: |—–|—–|—–|

Số giấy lớp 5B nộp là: |—–|—–|—–|—–|—–|

Số giấy lớp 5C nộp là: |—–|—–|—–|—–|—–|—–|—–|

Giá trị của 1 phần là: 43 : 2 = 21,5 (kg)

Số giấy lớp 5A nộp là: 21,5 x 3 = 64,5 (kg)

Số giấy lớp 5B nộp là: 21,5 x 5 = 107,5 (kg)

Số giấy lớp 5C nộp là: 21,5 x 7 = 150,5 (kg)

Số giấy cả ba lớp nộp là: 64,5 + 107,5 + 150,5  = 322,5 (kg)

Đáp án: 322,5

Câu 43: Cho hình thang ABCD. Trên cạnh CD lấy 4 điểm M, N, P, Q. Nối A với mỗi điểm trên cạnh đáy CD. Có bao nhiêu tam giác tạo thành?

Hướng dẫn

Có 6 hình tam giác đơn

Có 4 hình tam giác được tạo thành từ 2 hình tam giác khác

Có 3 hình tam giác được tạo thành từ 3 hình tam giác khác

Có 2 hình tam giác được tạo thành từ 4 hình tam giác khác

Có 1 hình tam giác được tạo thành từ 5 hình tam giác khác

Tổng số hình tam giác tạo thành là: 6 + 4 + 3 + 2 + 1 = 16 (hình)

Đáp án: 16

Câu 44: Tìm số có 3 chữ số có chữ số hàng chục là 4. Biết số đó chia hết cho 9 và chia cho 4 dư 3 và chia cho 4 có số dư lớn nhất.

Trả lời: Số cần tìm là: …

243

Câu 45: Năm nay (năm 2016) tuổi ông gấp 5 lần tuổi cháu. Mười năm về trước tuổi cháu bằng  tuổi ông. Tính năm sinh của cháu.

Hướng dẫn

Tuổi ông năm nay gấp 5 lần tuổi cháu

Mười năm về trước tuổi cháu bằng  tuổi ông

Hiệu số phần tuổi ông và cháu là: 13 – 1 = 12 (phần)

Vậy hiện nay ông vẫn hơn cháu 12 phần. Để  có hiệu số phần là 12 ta có

10 tuổi tương ứng số phần là: 15 – 13 = 2 (phần)

Tuổi cháu hiện nay là: 10 : 2 x 3 = 15 (tuổi)

Năm sinh của cháu là: 2016 – 15 = 2001

Đáp án: 2001

Câu 46: Tổng của hai số thâp phân là 13. Nếu gấp số thứ nhất lên 3 lần, số thứ hai lên 2 lần thì được hai số mới có tổng là 33,6. Tìm số thứ nhất.

Trả lời: Số thứ nhất là………

A/17,6                    B/7,6            C/5,4            D/8,4

Hướng dẫn

2 lần tổng hai số là: 13 x 2 = 26

Số thứ nhất là: 33,6 – 26 = 7,6

Điền 7,6

Câu 47: Cho: 75 kg 45 g = … kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: …….
Điền 75,045

Câu 48: Tìm x biết: x : 2,4 : 2,5 = 1,04

                               x : 2,4           = 1,04 x 2,5

x : 2,4           = 2,6

x                   = 2,6 x 2,4

x                   = 6,24

Điền 6,24

Câu 49: Hiệu hai số là 165. Số thứ nhất bằng 4/9 số thứ hai. Tìm tổng hai số.

Hướng dẫn

Coi số bé là 4 phần thì số lớn là 9 phần

Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần)

Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 4 = 13 (phần)

Tổng hai số là: 165 : 5 x 13 = 429

Đáp án: 429

Câu 50: Tìm x, biết: x : 0,5 + x : 0,125 = 10,35.

Hướng dẫn

x : 0,5 + x : 0,125 = 10,35.

x :  + x :  = 10,35

2 x x + 8 x x = 10,35

10 x x = 10,35

x         = 10,35 : 10

x         = 1,035

Đáp án: 1,035

Câu 51: Tính:  = …

Hướng dẫn

=  =  = 141 x 2 = 282

Điền 282

Câu 52: Cho một số khác 0, nếu lấy số đó nhân với 0,5 rồi cộng với 0,5; sau đó lấy kết quả nhân với 0,5 rồi trừ đi 0,5 thì được kết quả cuối cùng là 0,5. Hãy tìm số đó.

Hướng dẫn

Số đó là: [(0,5 + 0,5) : 0,5 – 0,5] : 0,5 = 3

Điền 3

Câu 53: Một đơn vị chuẩn bị gạo cho 40 người trong 14 ngày. Trên thực tế có 5 người chuyển đi nơi khác. Hỏi số gạo đã chuẩn bị đó đơn vị ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người trong một ngày là như nhau).

Hướng dẫn

Số người còn lại là: 40 – 5 = 35 (người)

Số gạo đó đủ ăn trong số ngày là: 40 x 14 : 35 = 16 (ngày)

Điền 16

Câu 54: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân, do sơ suất một học sinh đã viết nhầm dấu phẩy của số thập phân lùi sang phải một hàng nên kết quả tìm được là 87,8. Tìm số thập phân đó biết kết quả đúng là 51,98.

Hướng dẫn

Khi viết nhầm dấu phẩy ở số thập phân sang bên phải một hàng tức là đã gấp số đó lên 10 lần.

Theo đề bài:

Số thập phân + Số tự nhiên  = 51,98

10 × Số thập phân  +  Số tự nhiên = 87,8

Suy ra: Số thập phân là: (87,8 – 51,98) : 9 = 3,98

Đáp án: 3,98

Câu 55: Trong quý III, một cửa hàng đã bán số vải cotton bằng 5/7 số vải lụa và ít hơn vải lụa là 235,8m. Hỏi trong quý III, cửa hàng đã bán bao nhiêu mét vải lụa?

Hướng dẫn

Hiệu của số vải lụa và vải cotton là: 235,8m

Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 5 = 2 (phần)

Số mét vải lụa cửa hàng đã bán là: 235,8 : 2 x 7 = 825,3 (m)

Điền 825,3

Câu 56: Tính: 4,8 + 28 : 16 = 4,8 + 1,75 = 6,55

Điền 6,55

Câu 57: Tình giá trị biểu thức:

(375,4 x 12,5 – 25,7 : 2,75) x (21,8 : 0,25 – 43,6 x 2)

= (375,4 x 12,5 – 25,7 : 2,75) x (87,2 – 87,2)

= (375,4 x 12,5 – 25,7 : 2,75) x 0 = 0

Điền 0

Câu 58:  Tính: 2,162 × 183,08 − 2,162 × 83,08 = 2,162 x (183,08 – 83,08)

= 2,162 x 100 = 216,2

Điền 216,2

Câu 59: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 12,5m. Chiều rộng kém chiều dài là 23dm. Tính diện tích mảnh đất đó.

Hướng dẫn

Đổi: 23dm = 2,3m

Chiều rộng hình chữ nhật là: 12,5 – 2,3 = 10,2 (m)

Diện tích mảnh đất là: 12,5 x 10,2 = 127,5 (m2)

Đáp án: 127,5

Câu 60: Tính diện tích một mảnh đấy, biết 33,5% diện tích mảnh đất đó bằng 281,4m2.

Trả lời: Diện tích mảnh đất đó là……m2.

Hướng dẫn

Diện tích mảnh đất đó là: 281,4 : 33,5 x 100 = 840 (m2)

Điền 840

Câu 61: Xung quanh bồn hoa hình tròn bán kính 12,5m, người ta trồng các cây hoa cách đều nhau 0,5m. Hỏi trồng được tất cả bao nhiêu cây hoa?

Trả lời: Trồng được tất cả…….cây hoa

A/156           B/157           C/78             D/158

Hướng dẫn

Chu vi bồn hoa là: 2 x 3,14 x 12,5 = 78,5 (m)

Số cây hoa trồng được là: 78,5 : 0,5 = 157 (cây)

Điền 157

Câu 62: Tìm x, biết:

Trả lời: x = ….

Hướng dẫn

= 22,4

Điền 22,4

Câu 63: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số đó thì được một số có ba chữ số gấp 9 lần số ban đầu.

Hướng dẫn

Gọi số phải tìm là

Theo bài ra ta có:

= 9 x

100 x a + b = 90 x a + 9 x b

10 x a = 8 x b

5 x a = 4 x b

Suy ra: a = 4, b = 5

Số phải tìm là: 45

Điền 45

Câu 64: Tuổi của Lan cách đây 2 năm bằng  tuổi của Lan sau đây 4 năm. Hỏi hiện tại Lan mấy tuổi? Đáp án: 5

Hướng dẫn

Từ 2 năm trước đến 4 năm sau có số năm là: 2 + 4 = 6 (năm)

Coi số tuổi 2 năm trước là 1 phần thì số tuổi 4 năm sau là 3 phần

Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)

Tuổi Lan 2 năm trước là: 6 : 2 x 1 = 3 (tuổi)

Tuổi Lan hiện nay là: 3 + 2 = 5 (tuổi)

Điền 5

Câu 65: Tìm x biết:  x x = 1

Hướng dẫn

x x = 1

x x = 1

x x = 1

x x = 1

x x = 1

x x = 1

x = 1 :  = 9

Điền 9

Câu 66: Hai kho thóc chứa tất cả 388 tạ thóc. Người ta xuất ở kho A đi 15 tạ thóc và nhập thêm 32 tạ thóc vào kho B thì số thóc kho A bằng  số thóc kho B. Hỏi lúc đầu kho A có bao nhiêu tạ thóc?

Hướng dẫn

Tổng số thóc hai kho lúc sau là: 388 – 15 + 32  = 405 (tạ)

Ta có sơ đồ số thóc hai kho lúc sau như sau:

Kho A: |———|———|

Kho B: |———|———|———|

Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)

Số thóc kho A lúc sau là: 405 : 5 x 2 = 162 (tạ)

Kho A lúc đầu có số thóc là: 162 + 15 = 177 (tạ)

Điền 177

Câu 67: Tính: 124,57 : 10 – 3568 : 1000 = 12,457 – 3,568 = 8,889

Điền 8,889

Câu 68: Trung bình cộng của ba số là 28,5. Số thứ nhất là 17,45 kém số thứ hai 1,8. Tìm số thứ ba.

Hướng dẫn

Tổng của ba số là: 28,5 x 3 = 85,5

Số thứ hai là: 17,45 + 1,8 = 19,25

Số thứ ba là: 85,5 – 17,45 – 19,25 = 48,8

Điền 48,8

Câu 69: Một cửa hàng có 3,125 tạ gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 24% số gạo. Ngày thứ hai bán được 32% số gạo, Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu tạ gạo?

Trả lời: Cả hai ngày bán được…….tạ gạo

Hướng dẫn

Ngày thứ nhất bán được: 3,125 x 24 : 100 = 0,75 (tạ)

Ngày thứ hai bán được: 3,125 x 32 : 100 = 1 (tạ)

Cả hai ngày bán được: 0,75 + 1 = 1,75 (tạ)

Điền 1,75

Câu 70: Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 12,9cm, chiều rộng bằng  chiều dài. Biết 1 chiều cao của tam giác là 12cm. Tìm độ dài đáy tương ứng với chiều cao đó của tam giác

Trả lời: độ dài đáy tương ứng với chiều cao đó của tam giác là….cm

Hướng dẫn

Chiều rộng hình chữ nhật là: 12,9 x  = 8,6 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 12,9 x 8,6 = 110,94 (cm2)

Độ dài đáy tam giác là: 110,94 x 2 : 12 = 18,49 (cm)

Điền 18,49

Câu 71 :Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là bao nhiêu ?
Trả lời : Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là ….

Hướng dẫn

Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là 1001

Số tự nhiên lẻ lớn nhất nhỏ hơn 2016 là 2015

Số số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 2016 là: (2015 – 1001) : 2 + 1 = 508 (số)

Tổng các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 2016 là:

(1001 + 2015) x 508 : 2 = 766064

Điền 766064

Câu 72: Một người thợ dệt vải,  ngày thứ nhất dệt được 32,6m vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất 2,3m và ít hơn ngày thứ ba 1,2m. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

Hướng dẫn

Ngày thứ hai dệt được số mét vải là: 32,6 + 2,3 = 34,9 (m)

Ngày thứ ba dệt được số mét vải là: 34,9 + 1,2 = 36,1 (m)

Cả ba ngày người đó dệt được số mét vải là: 32,6 + 34,9 + 36,1 = 103,6 (m)

Điền103,6

Câu 73: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn?

Trả lời : Có ……số.

Hướng dẫn

Ta có 5 chữ số chẵn gồm: 0, 2, 4, 6, 8

Có 4 cách chọn chữ số hàng trăm (loại chữ số 0)

Có 4 cách chọn chữ số hàng chục (loại chữ số hàng trăm)

Có 3 cách chọn chữ số hàng đơn vị (loại chữ số hàng trăm và hàng chục)

Vậy số số thỏa mãn yêu cầu đề bài là: 4 x 4 x 3 = 48 (số)

Điền 48

Câu 74: Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần rồi cộng với 32,45 thì được 135,8.

Hướng dẫn

Số đó là: (135,8 – 32,45) x 4 = 413,4

Đáp án: 413,4

Câu 75: Tính: 6,432 × 72,4 + 6,432 × 27,6 = 6,432 x (72,4 + 27,6)

= 6,432 x 100 = 643,2

Điền 643,2

Câu 76: Lãi suất tiết kiệm là 0,68% một tháng. Bác Tâm gửi tiết kiệm 30000000 đồng thì sau 1 tháng bác có bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi?

Hướng dẫn

Tiền lãi 1 tháng là: 30 000 000 x 0,68 : 100 = 204 000 (đồng)

Sau 1 tháng gửi bác thu được số tiền là:

30 000 000 + 204 000 = 30 204 000 (đồng)

Điền 30204000

Câu 77: Một ô tô trung bình mỗi giờ đi được 42,6km. Ô tô đi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B hết  giờ. Hỏi tỉnh A cách tỉnh B bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn

Đổi

Quãng đường AB là:  (km)

Đáp án: 56,8

Câu 78: Hiệu hai số bằng 1/5 số bé. Tìm số lớn biết tổng hai số là 35,75.

Hướng dẫn

Coi số bé là 5 phần thì số lớn là 6 phần

Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần)

Số lớn là: 35,75 : 11 x 6 = 19,5

Đáp án: 19,5

Câu 79: Tính giá trị biểu thức: 1,05 + 1,55 + 2,05 + 2,55 + … + 8,55 = …

Hướng dẫn

Biểu thức trên có số số hạng là: (8,55 – 1,05) : 0,5 + 1 =  16 (số)

1,05 + 1,55 + 2,05 + 2,55 + … + 8,55 = (8,55 + 1,05) x 16 : 2 = 76,8

Điền 76,8

Câu 80: Một cửa hàng, ba ngày đầu bán được 25,8 tạ gạo, hai ngày sau bán được 29,2 tạ. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu tạ gạo?

Hướng dẫn

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được: (25,8 + 29,2) : (3 + 2) = 11 (tạ)

Điền 11

Download file bộ đề thi toán vioedu lớp 1,2,3,4,5 mới cũ dưới đây

Thầy cô download file dưới links tại đây.

Nếu tìm được tài liệu hay, mời quý thầy cô, anh chị hãy chia sẻ cho mọi người bằng cách gửi link vào đây: Chia sẻ tài liệu. Chúng tôi sẽ tổng hợp lại để mọi người thuận tiện sử dụng. Xin cảm ơn!

 

 

1710303459288.png

 

 

Tổng hợp bài tập luyện thi VioEdu Lớp 2,3,4,5​

Tổng hợp bài tập luyện thi VioEdu Lớp 2,3,4,5

Tài liệu này là Thư mục, bao gồm nhiều tài liệu bên trong, vui lòng vào Link ở dưới để xem chi tiết.


Xem và Tải tài liệu SIÊU GOM Tài liệu luyện thi violympic lớp 1,2,3,4,5 LINK DRIVE

 TOÁN VIOEDU LỚP 5​

TOÁN VIOEDU LỚP 5

 

 

1710303498453.png

 

 


Xem và Tải tài liệu 
tại đây

VioEdu Lớp 1,2,3,4,5​

VioEdu Lớp 1,2,3,4,5

Tài liệu này là Thư mục, bao gồm nhiều tài liệu bên trong, vui lòng vào Link ở dưới để xem chi tiết.

Xem và Tải tài liệu tại đây
Ôn thi vioedu cấp trường LỚP 1,2,3,4,5 MỚI NHẤT

Tài liệu VioEdu​

Tài liệu VioEdu

Tài liệu này là Thư mục, bao gồm nhiều tài liệu bên trong, vui lòng vào Link ở dưới để xem chi tiết.

 

1696657683160.png

LỚP 1 VIOEDU, VIOLYMPIC, TRẠNG NGUYÊN

https://yopo.vn/attachments/download-png.252800/

LỚP 2 VIOEDU, VIOLYMPIC, TRẠNG NGUYÊN

https://yopo.vn/attachments/download-png.252800/

LỚP 3 VIOEDU, VIOLYMPIC, TRẠNG NGUYÊN

https://yopo.vn/attachments/download-png.252800/

LỚP 4 VIOEDU, VIOLYMPIC, TRẠNG NGUYÊN

https://yopo.vn/attachments/download-png.252800/

LỚP 5 VIOEDU, VIOLYMPIC, TRẠNG NGUYÊN

https://yopo.vn/attachments/download-png.252800/

gom full

https://yopo.vn/attachments/download-png.252800/

CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!

Xem và Tải tài liệu tại đây


TUYỂN TẬP Đề ôn thi vioedu lớp 1,2,3,4,5 cấp huyện, cấp tỉnh có …
TUYỂN TẬP ĐỀ Đấu trường toán học vioedu lớp 1,2,3,4,5 CÓ ĐÁP …
TÀI LIỆU Luyện thi vioedu lớp 4 cấp trường NĂM 2023 – Yopo.Vn
TÀI LIỆU ÔN Đấu trường toán học vioedu lớp 5 CÓ ĐÁP ÁN – Yopo.V
TUYỂN TẬP Đề ôn thi vioedu lớp 5 cấp tỉnh MÔN TOÁN, TIẾNG …
TÀI LIỆU Ôn luyện thi vioedu lớp 4 CẤP TỈNH NĂM 2022 – Yopo.Vn
TÀI LIỆU Ôn tập toán vioedu lớp 3 có đáp án MỚI NHẤT – Yopo.Vn
TÀI LIỆU LUYỆN THI Đấu trường toán học lớp 4 vioedu –
Bộ đề luyện thi vioedu lớp 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2024 –
TUYỂN TẬP Đề ôn thi toán vioedu lớp 3 cấp huyện CÓ ĐÁP ÁN
Bộ đề thi toán vioedu lớp 1,2,3 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT – Yopo.Vn
CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP Đấu trường toán học vioedu lớp 4 MỚI NHẤT
TUYỂN TẬP TÀI LIỆU Luyện thi vioedu lớp 4 cấp huyện MỚI NHẤT …
TUYỂN TẬP BỘ Đề ôn thi vioedu lớp 1,2,3,4,5 cấp huyện, cấp tỉnh ..
PASS GIẢI NÉN: Yopovn.COM
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!
5/5 - (5 bình chọn)

Thư viện tài liệu2 Tháng mười, 2023 @ 12:51 sáng

BÀI TRONG SERIES: Đề ôn vioedu

BỘ 3 Đề luyện thi vioedu lớp 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2024 >>