GIÁO ÁN, Kế hoạch dạy học lớp 5 sách cánh diều 7 MÔN NĂM 2024-2025 CHƯƠNG TRÌNH MỚI

GIÁO ÁN, Kế hoạch dạy học lớp 5 sách cánh diều 7 MÔN NĂM 2024-2025 CHƯƠNG TRÌNH MỚI

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG​

Bài 1. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH​

(2 tiết – SGK trang 7)​

Yêu cầu cần đạt​

Củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, thứ tự, cấu tạo số; làm tròn số; …
Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; vận dụng được tính chất của phép tính để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện; tìm được các thành phần chưa biết trong phép tính.
Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán có tới ba bước tính, vấn đề liên quan đến các số liệu từ biểu đồ.
HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

Đồ dùng dạy học​

GV: Bộ thẻ số cho bài Luyện tập 7; hình ảnh mục Vui học, Đất nước em, Khám phá (nếu cần).
Các hoạt động dạy học chủ yếu

TIẾT 1​

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
I. Khởi động
Trò chơi “Đố bạn?”.
Nêu cấu tạo số hoặc đọc số.
(Hoặc ngược lại, GV viết số lên bảng lớp.)
Viết số vào bảng con.
(HS đọc số, nói cấu tạo số.)
II. Luyện tập – Thực hành
Bài 1:
– GV có thể vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép tổ chức cho HS làm việc.
HS đọc yêu cầu.
HS xác định các việc cần làm: Đọc số, viết số, viết số thành tổng theo các hàng.
HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm
trình bày.

Bài 2:


Sửa bài, GV có thể cho HS chơi tiếp sức, khuyến khích HS nói tại sao lại điền dấu như vậy.


 GV giúp HS hệ thống các cách so sánh số:
Số có ít chữ số hơn?
Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh thế nào?

Bài 3:

GV yêu cầu HS đọc từng câu.
Cả lớp suy nghĩchọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV (khuyến khích HS giải thích).

– HS trình bày.
57 308: năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám. 460 092: bốn trăm sáu mươi nghìn không
trăm chín mươi hai.
185 729 600: một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm.
Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín: 68 009.
Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười: 720 500 310.
14 030 = 10 000 + 4 000 + 30


HS đọc yêu cầu.
HS tìm hiểu và làm bài cá nhân.
a) 987 < 1 082 b) 541 582 > 541 285
200 + 500 < 200 500
700 000 + 4 000 = 704 000
– HS nói tại sao lại điền dấu như vậy. Ví dụ: 987 < 1 082
Số 987 có ba chữ số; số 1 082 có bốn chữ số
 987 bé hơn 1 082  Điền dấu <.

Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau  Kết luận.

HS đọc từng câu.
Cả lớp suy nghĩchọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV và HS giải thích.
Ví dụ:
Đ;
S (vì 0 là số tự nhiên bé nhất và không có số tự nhiên lớn nhất);
S (vì chữ số 6 ở hàng chục nghìn có giá trị là 60 000, …);
Đ  HS nhắc lại quy tắc làm tròn.

Bài 4: HS đọc yêu cầu.
HS xác định các việc cần làm: Đặt tính
rồi tính.
HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn.
a) b)


d)


HS nói cách đặt tính và thứ tự tính.
HS đọc yêu cầu.
HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm.
Tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia.
Tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn, có phép cộng, phép trừ và phép nhân.
– HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.
9 520 : 70 × 35 = 136 × 35
= 4 760
15 702 – (506 + 208 × 63)
= 15 702 – (506 +13 104) = 15 702 – 13 610
= 2 092
– HS nói cách làm. Ví dụ:
Biểu thức 9 520 : 70 × 35 chỉ có phép chia và phép nhân, thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Tính 9 520 : 70 trước  Sau đó lấy kết quả
nhân với 35.

– Sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách
đặt tính và thứ tự tính.
(GV cũng có thể đọc lần lượt từng phép
tính cho HS thực hiện vào bảng con.)

Bài 5:


– Sửa bài, GV cho HS trình bày theo

nhóm (mỗi nhóm/ biểu thức), khuyến
khích HS nói cách làm.
III. Vận dụng – Trải nghiệm
Vui học – Hoạt động nhóm bốn.
– Nhận biết yêu cầu của bài. – Nhận biết yêu cầu của bài: Giúp bạn Gấu
– Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất thì thắng. tìm đường về nhà.
 Xác định điểm xuất phát và điểm kết thúc.

 

 Cách đi: Theo các số có chữ số ở hàng
chục nghìn giống nhau.
Ví dụ: 75 218  423 071 925
– Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất thì thắng.
Đất nước em – HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân rồi
chia sẻ với bạn.
1726236410197.png


LINKS

https://yopo.vn/attachments/download-png.252800/

CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!

5/5 - (1 bình chọn)