Question: Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Hướng dẫn
Đáp án D
Lưới thức ăn: @
Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 ( trong chuỗi thức ăn: cỏ $to $ thỏ $to $ trăn) hoặc thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 ( trong chuỗi thức ăn cỏ $to $ châu chấu $to $ gà, chim sâu $to $ trăn)
Bậc dinh dưỡng cấp 1: Sinh vật sản xuất: Bao gồm các sinh vật tự dưỡng như cây xanh, tảo.
Bậc dinh dưỡng cấp 2: SVTT1: Là động vật ăn thực vật hay sinh vật kí sinh trên thực vật.
Bậc dinh dưỡng cấp 3: SVTT2: Là động vật ăn SVTT1 hay sinh vật kí sinh trên SVTT1.
Bậc dinh dưỡng cấp n: SVTTn-1…
Question: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng? @
(1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân
(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể $2text{n}=4$
(3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể $2text{n}=2$
(4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8
(5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn
Đáp án D
Đề bài cho biết tế bào A là tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân
(1) sai, tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân (các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo)
(2) đúng, tế bào A có bộ NST $2text{n}=4$
(3) sai, tế bào A khi kết thúc quá trình nguyên phân tạo ra các tế bào con có bộ NST $2text{n}=4$.
(4) sai, số tâm động của tế bào A ở giai đoạn này là 4
(5) sai, tế bào A có là tế bào động vật (vì tế bào A có trung tử).
*Chú ý: Tóm tắt kết quả các kì phân bào của tế bào @
Question: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định @
Xác suất sinh một con gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là:
A. 7/81
B. 7/9
C. 1/72
D. 4/9
Người số 12 có kiểu gen $frac{underline{aB}}{ab}$ . Người số 13 có kiểu gen $frac{underline{Ab}}{ab}$. $to $ I đúng
II đúng. Vì người số 10 có kiểu gen $frac{underline{Ab}}{ab}$, người số 11 có kiểu gen $frac{underline{AB}}{Ab}$ hoặc $frac{underline{Ab}}{aB}$.
$to $ Cặp 10 – 11 không thể sinh con bị cả 2 bệnh do có hiện tượng liên kết gen.
III đúng. Vì người số 8 có kiểu gen $frac{underline{AB}}{ab}$; Người số 9 có kiểu gen $frac{underline{Ab}}{aB}$.
$to $ Sinh con bị bệnh với xác suất 50%.
IV đúng. Đứa đầu lòng bị bệnh M $to $ Kiểu gen cặp vợ chồng 10 – 11 là $frac{underline{Ab}}{ab}times frac{underline{Ab}}{aB}$
Xác suất để đứa con thứ 2 bị bệnh M là $1/2times 1/2=1/4$
Hướng dẫn
Đáp án D
Tìm kiểu gen của người chồng (13):
+ $left( 12 right)text{aa}{{text{X}}^{text{b}}}{{text{X}}^{b}}to left( 7 right)text{Aa}{{text{X}}^{text{B}}}{{text{X}}^{text{b}}}$ và $left( 8 right)text{Aa}{{text{X}}^{text{b}}}text{Y}to left( 13 right):left( 1/3text{AA}32/3text{Aa} right){{text{X}}^{text{B}}}text{Y}$
* Tìm kiểu gen của người vợ (14):
$left( 4 right)text{A}-{{text{X}}^{text{b}}}text{Y}$ và $left( 15 right)text{aa}{{text{X}}^{text{B}}}{{text{X}}^{text{-}}}to left( 9 right)text{Aa}{{text{X}}^{text{B}}}{{text{X}}^{text{b}}}$ và $left( 10 right)text{Aa}{{text{X}}^{text{B}}}text{Y}$
$to left( 14 right):left( 1/3text{AA}:2/3text{Aa} right)left( 1/2{{text{X}}^{text{B}}}{{text{X}}^{text{B}}}:1/2{{text{X}}^{text{B}}}{{text{X}}^{text{b}}} right)$
* Ta có: $left( 13 right):left( 1/3text{AA}:2/3text{Aa} right){{text{X}}^{text{B}}}text{Y}times left( 14 right):left( 1/3text{AA}-2/3text{Aa} right)left( 1/2{{text{X}}^{text{B}}}{{text{X}}^{text{B}}}:1/2{{text{X}}^{text{B}}}{{text{X}}^{text{b}}} right)$
$to $ Xác suất sinh con $text{A}-{{text{X}}^{text{B}}}{{text{X}}^{text{-}}}=left( 1-text{aa} right)left( {{text{X}}^{text{B}}}{{text{X}}^{text{B}}}+{{text{X}}^{text{B}}}{{text{X}}^{text{b}}} right)=left( 1-1/3times 1/3 right)times 1/2=4/9$
Question: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bênh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. @
Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên?
I. (11) và (12) có kiểu gen giống nhau.
II. Xác suất để người con trai của (11) mang genn bệnh là $frac{10}{17}$.
III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 45%.
IV. Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Hướng dẫn
Đáp án A
Quy ước:
Alen A: bình thường >> alen a: bệnh bạch tạng
(15) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (12) và (13) có kiểu gen Aa
(1) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (5) có kiểu gen Aa
(7) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (3) và (4) đều có kiểu gen Aa → (6) có kiểu gen là $1AA:2Aa$ => chưa xác định được kiểu gen của (11) (tức là kiểu gen của (11) có thể là AA hoặc Aa) => có thể giống và khác kiểu gen với (12) => I sai.
(11) có thể có kiểu gen Aa hoặc AA với xác suất: $frac{2}{5}AA:frac{3}{5}Aa$
(8) bị bạch tạng nên kiểu gen của (8) là aa => (10) có kiểu gen là Aa
Ta có: $left( 10 right)times left( 11 right):Aa,times ,left( frac{2}{5}AA:frac{3}{5}Aa right)to frac{7}{20}AA & :frac{10}{20}Aa & :frac{3}{30}aa$
=> Xác suất để người con trai bình thường của (11) mang gen bệnh (có kiểu gen Aa) là: $frac{frac{10}{20}Aa}{frac{17}{20}left( Aa+AA right)}=frac{10}{17}$ => II đúng.
Ta có $left( 12 right)times left( 13 right):Aatimes Aato 1AA:2Aa:1aa$ hay $0,25AA:0,5Aa:0,25aa$
=> Xác suất sinh ra người con mang gen bệnh $left( aa,Aa right)$ của cặp (12), (13) là: $left( 0,5+0,25 right)=0,75=75%$.
=> III đúng.
IV đúng, những người có kiểu gen dị hợp trong phả hệ ta có thể biết chắc chắn là: (3), (4), (5), (10), (12), (13).
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đối với Bài tập phả hệ, thường phải tiến hành theo 2 bước:
Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.
Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.
+ Nếu bài toán yêu cầu tìm kiểu gen của những người trong phả hệ thì phải dựa vào kiểu gen của những người có kiểu hình lặn (aa) để suy ra kiểu gen của người có kiểu hình trội.
+ Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm xác suất kiểu gen của bố mẹ, sau đó mới tính được xác suất của đời con.
– Trong phả hệ, nếu một cặp bố mẹ có kiểu hình giống nhau nhưng sinh con có kiểu hình khác thì tính trạng mới xuất hiện chính là tính trạng lặn.
– Khi xác định kiểu gen của những người trong phả hệ thì trước hết phải xác định kiểu gen của những kiểu hình mang tính trạng lặn trước, sau đó suy ra kiểu gen của những người còn lại.
Xác suất sinh con mang kiểu hình lặn = tỉ lệ giao tử lặn của bố x tỉ lệ giao tử lặn của mẹ.
Xác suất sinh con mang kiểu hình trội = 1 – xác suất sinh con mang kiểu hình lặn.
Question: Ở 1 loài thực vật, để tạo ra màu đỏ là sự tác động của 2 gen A,B không alen:
Gen a và b không có khả năng đó, 2 gen thuộc 2 NST thường khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen AaBB.AaBb thu được F1. Trong số các cây hoa đỏ F1 số cây thuần chủng là:
A. $frac{1}{9}$
B. $frac{1}{4}$
C. $frac{1}{8}$
D. $frac{1}{16}$
Hướng dẫn
Đáp án A
Đây là tương tác bổ sung kiểu 9:7
@@
Trong số các cây hoa đỏ F1: AABB: 2AaBB: 2AABb : 4AaBb
→ Số cây thuần chủng là: $frac{1}{9}$
Ghi nhớ các phép lại
+ Phép lai 1. AaBb x AaBb = (3A-: laa) x (3B-: 1bb) = 9A-B-: 3A-bb : 3aaB-: 1aabb.
+ Phép lai 2. AaBb x Aabb = (3A-: laa) x (1B- : 1bb) = 3A-B-: 3A-bb: laaB-: laabb.
+ Phép lại 3. AaBb x aaBb = (1A: laa) x (3B- : 1bb) = 3A-B-:1A-bb : 3aaB-: laabb.
+ Phép lại 4. AaBb x aabb = (1A-: laa) x (1B- : 1bb) = 1A-B-: 1A-bb: laaB-: 1aabb.
Question: Hình 2 mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây? @
A. Đảo đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Mất đoạn.
Hướng dẫn
Đáp án A
Trong hình 2 thì ta thấy cụm gen BCD trong NST ban đầu (NST số 1) bị đảo đi 180° ở NST đột biến (NST số 2) → Đột biến đảo đoạn NST
Question: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
2 Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
3 Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
4 Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1 : axitamin đứng liền sau axitamin mở đầu).
5 Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
6 Hình thành liên kết peptit giữa axitamin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (2) → (1) → (3) → (4) →(6) → (5).
C. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
D. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
Hướng dẫn
Đáp án D
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
3 – 1 – 2 – 4 – 6 – 5
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
2 Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
4 Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axitamin đứng liền sau axitamin mở đầu)
6 Hình thành liên peptit giữa axitamin mở đầu và aa1.
5 Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’. @
Question: Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? @
I. Có 11 chuỗi thức ăn
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích
III. Loài H tham gia vào 7 chuỗi thức ăn
IV. Nếu tăng sinh khối của A thì tổng sinh khối của cả hệ sinh thái sẽ tăng lên
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Hướng dẫn
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV
Vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: $text{A}to text{I}to text{K}to text{H}to text{C}to text{D}to text{E}$
Loài A là nguồn sống của tất cả các loài còn lại. Do đó, khi sinh khối của A tăng lên thì sinh khối của các loài còn lại sẽ tăng lên $to $ Tổng sinh khối của các loài tăng lên
Question: Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiêu % so với quần thể II? @
A. 5,26%.
B. 3,75%.
C. 5,9%.
D. 7,5%
Hướng dẫn
Đáp án A
Trường hợp quần thể chịu tác động của di – nhập gen
$m.left( {{p}_{cho}}-{{p}_{hon}} right)={{p}_{hon}}-{{p}_{nhan}}$
– ${{p}_{hon}}$: tần số alen A của quần thể hỗ hợp (sau khi nhập cư)
– ${{p}_{cho}}$: tần số alen A của quần thể cho
– ${{p}_{nhan}}$: tần số alen của quần thể nhận.
Từ công thức ta có: $m.left( {{p}_{cho}}-{{p}_{hon}} right)={{p}_{hon}}-{{p}_{nhan}}$
$m=frac{{{p}_{hon}}-{{p}_{nhan}}}{{{p}_{cho}}-{{p}_{hon}}}=frac{0,415-0,4}{0,7-0,415}=frac{0,015}{0,285}=5,26%$.
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:35 chiều