Question: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
@
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người.
II. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36
III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.
IV. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 15 và 16 mang alen gây bệnh là 8/9.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Hướng dẫn
Đáp án C
Bố mẹ bình thường sinh con bị cả bệnh → 2 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
A- không bị bệnh 1; a- bị bệnh 1
B- không bị bệnh 2, bộ bị bệnh 2
I đúng, có thể biết kiểu gen của: (1), (2), (9), (10), (13), (14), (15): AaBb; (17)aabb
Người (15) có kiểu gen: AaBb
Người (16) có bố mẹ có kiểu gen: AaBb × AaBb → (16): (1AA12Aa)(1BB:1Bb)
Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:la)(18:1b) × (2A:la) 23:15)
– XS con bị bệnh 1 là : $frac{2}{3}times frac{1}{4}=frac{1}{6}$
→ xs không bị bệnh là $frac{5}{6}$
– XS con bị bệnh 2 là: $frac{2}{3}times frac{1}{4}=frac{1}{6}$, xác suất không bị bệnh là 5/6
II sai, xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15 – 16 là $frac{1}{6}times frac{1}{6}times frac{1}{2}=frac{1}{72}$
III đúng, xác suất con đầu lòng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: $C_{2}^{1}times frac{5}{6}times frac{1}{6}=frac{5}{18}$
IV đúng, cặp vợ chồng 15 – 16:
AaBb × (1AA2Aa)(1BB1Bb) ↔ (1A:la)(18:16) × (2A:la)(2B:16)
Xác suất con của họ mang alen gây bệnh là $1-frac{1}{2}Atimes frac{2}{3}Atimes frac{1}{2}Btimes frac{2}{3}B=frac{8}{9}$
Question: Khi có hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì có thể tạo ra biến đổi nào sau đây?
A. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn.
B. Đột biến mất đoạn.
C. Đột biến lặp đoạn.
D. Hoán vị giữa 2 gen tương ứng.
Hướng dẫn
Đáp án A
@
Cơ chế gây đột biến mất đoạn kết hợp với lặp đoạn
Khi có hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì có thể tạo ra đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn.
Ghi chú
Hoán vị gen: trao đổi cân đoạn tương ứng trên cặp NST tương đồng.
Đột biến lập đoạn: trao đổi lệch (không cân) đoạn NST của cặp NST tương đồng.
Đột biến chuyển đoạn tương hỗ: trao đổi giữa 2 đoạn NST không tương đồng
Question: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lý thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là: @
A. $frac{underline{Ab}}{ab}$x$frac{underline{aB}}{ab}$.
B. $frac{underline{AB}}{ab}$x$frac{underline{aB}}{aB}$.
C. $frac{underline{Ab}}{aB}$x$frac{underline{aB}}{aB}$.
D. $frac{underline{AB}}{ab}$x$frac{underline{AB}}{ab}$.
Hướng dẫn
Đáp án A
Phép lai A cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Phép lai B, C, D đều cho đời con có 2 kiểu hình
Question: Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu về hình ảnh này là đúng?
@
(1) Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật.
(2) Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.
(3) Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách.
(4) Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh,…
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Hướng dẫn
Đáp án B
Dựa vào hình ảnh ta thấy:
(1) sai vì đây là phương pháp tạo giống bằng nuôi cấy hạt phấn nên chỉ áp dụng đối với thực vật.
(2) đúng, vì chúng được lưỡng bội hóa từ bộ gen đơn bội ban đầu.
(3) đúng, cách 1: gây lưỡng bội dòng tế bào 1n thành 2n rồi mọc thành cây lưỡng bội, cách 2: cho mọc thành cây đơn bội, sau đó lưỡng nội hóa thành cây lưỡng bội 2n bằng cách gây đột biến thể đa bội.
(4) đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Question: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
@
A. chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Hướng dẫn
Đáp án A
Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Question: Ở người xét hai cặp gen phân li độc lập trên NST thường, các gen này quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:
@
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G và dự định sinh con. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau về kiểu hình của những đứa con của cặp vợ chồng này có thể xảy ra?
I. Tất cả đều mang cả hai bệnh.
II. Tất cả đều bình thường.
III. 1/2 số con sẽ mắc bệnh H.
IV. 1/4 số con bình thường.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Hướng dẫn
Đáp án D
Người chồng bị bệnh H: aa–
Người vợ bị bệnh G: A-bb
I sai, không phải tất cả con đều mắc bệnh vì người vợ có alen A trong kiểu gen
II đúng, nếu họ có kiểu gen aaBb x AAbb → AaBb nha
III đúng, nếu họ có kiểu gen: aaBb x Aabb → 1AaBb : laaBb
IV đúng, nếu họ có kiểu gen aaBb x Aabb → con bình thường: ¼ AaBb
Question: Quan sát hình ảnh sau và cho biết:
@
Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là:
A. Vi khuẩn cố định nitơ
B. Vi khuẩn amôn
C. Vi khuẩn phản nitrat
D. vi khuẩn nitrat
Hướng dẫn
Đáp án C
Trong điều kiện môi trường đất kị khí, xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3N2) gọi là quá trình phản nitrat hóa NO3- + vi khuẩn phản nitrat hóa → N2
→ Hậu quả: gây mất mát nitơ dinh dưỡng trong đất
Question: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
(1) $frac{AB}{ab}$ × $frac{AB}{ab}$ (2) $frac{Ab}{ab}$× $frac{AB}{ab}$ (3) $frac{AB}{ab}$ x $frac{Ab}{aB}$
(4) $frac{AB}{ab}$ x $frac{Ab}{Ab}$ (5) $frac{AB}{ab}$x $frac{aB}{ab}$ (6) $frac{AB}{ab}$ x $frac{AB}{Ab}$
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Hướng dẫn
Đáp án C
Ghi chú
Chỉ có ruồi giấm giới cái có hoán vị gen, tằm đực hoán vị gen
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:35 chiều