Question: Gen đa hiệu là A. Gen tạo ra nhiều loại mã mARN khác nhau B. Gen điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao Hướng dẫn Đáp án C SGK cơ bản trang 44

Question: Gen đa hiệu là A. Gen tạo ra nhiều loại mã mARN khác nhau B. Gen điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao

Hướng dẫn

Đáp án C SGK cơ bản trang 44

Question: Nhân tố tiến hóa có thể làm đa dạng di truyền vốn gen cho quần thể sinh vật: (1) Đột biến (4) Chọn lọc tự nhiên (2) Di – nhập gen (5) Các yếu tố ngẫu nhiên (3) Giao phối không ngẫu nhiên Phương án đúng là: A. (3), (4) B. (4), (5) C. (1), (2) D. (1), (3)

Hướng dẫn

Đáp án C Các nhân tố tiến hóa làm tăng đa dạng di truyền: đột biến (làm phát sinh alen mới), di – nhập gen (nhập cư có thể mang đến quần thể alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể di cư có thể làm nghèo vốn gen của quần thể)

Question: Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch

Hướng dẫn

Đáp án B Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch: + Tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp lớn, máu chảy nhanh (và ngược lại) + Vận tốc máu biến thiên trong hệ mạch như sau: vận tốc lớn nhất của động mạch chủ, rồi giảm dần ở các động mạch nhỏ, tiểu động mạch và chậm nhất ở mao mạch; sau đó lại tăng dần ở các tiểu tĩnh mạch về các tĩnh mạch nhỏ và tĩnh mạch chủ

Question: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về sự tác động của chọn lọc tự nhiên? Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng alen riêng lẻ ở các loài sinh vật lưỡng bội Chọn lọc tự nhiên tác động chủ yếu lên hai cấp độ cá thể và quần thể. Chọn lọc tự nhiên không diễn ra khi điều kiện sống ổn định liên tục qua nhiều thế hệ Chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gen A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Hướng dẫn

Đáp án C (1), (2), (3), (5) đúng (4) sai vì khi điều kiện sống ổn định liên tục qua nhiều thế hệ thì hình thức chọn lọc ổn định vẫn diễn ra

Question: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định Là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi Tạo ra alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của đột biến gen? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Hướng dẫn

Đáp án D (1) (sai). Vì đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen không theo hướng xác định (2) (đúng). (3) (sai). Vì đột biến gen ít nhất là thêm chứ không làm mất alen (4) (đúng) (5) (đúng)

Question: Ý nào dưới đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá? A. Tạo động lực phía trên để kéo nước, ion khoáng và các chất tan từ rễ lên đến lá B. Làm mở khí không cho $text{C}{{text{O}}_{text{2}}}$ khuếch tán vào lá để cung cấp cho quá trình quang hợp C. Làm hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường D. Làm cho khí khổng mở và khí ${{text{O}}_{text{2}}}$ sẽ thoát ra không khí

Hướng dẫn

Đáp án Vai trò của quá trình thoát hơi nước: + Thoát hơi nước là động lực phía trên để kéo nước, ion khoáng và các chất tan từ rễ lên đến lá + Thoát hơi nước làm mở khí không cho $text{C}{{text{O}}_{text{2}}}$ khuếch tán vào lá để cung cấp cho quá trình quang hợp + Thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ của lá, tránh cho lá không bị đốt nóng

Question: Trong các bằng chứng tiến hóa sau đây, bằng chứng nào không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới? A. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây hoàng liên có hình thái giống nhau C. Hai bên lỗ huyệt của trăn có hai mẩu xương hình vuốt nối với xương chậu D. Chuỗi a-hemoglobin của gorila chỉ khác chuỗi a-hemoglobin của người ở hai axitamin

Hướng dẫn

Đáp án B Cơ quan tương tự là loại bằng chứng không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới. – Gai xương rồng và tua cuốn của cây đậu Hà Lan là cơ quan tương đồng – Gai của cây hoa hồng và gai của cây hoàng liên là cơ quan tương tự vì khác nguồn gốc nhưng hình thái và chức năng tương tự nhau, gai hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân, còn gai hoàng liên là biến dạng của lá. – Hai mẩu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyết của trăn là cơ quan thoái hóa. – Chuỗi a-hemoglobin của gorila chỉ khác chuỗi a-hemoglobin của người ở hai axitamin thuộc về bằng chứng sinh học phân tử

Question: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây? A. Tiêu hóa nội bào B. Tiêu hóa ngoại bào C. Tiêu hóa ngoại bào và nội bào D. Túi tiêu hóa

Hướng dẫn

Đáp án A Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là động vật đơn bào: trùng roi, trùng giày, amip.. – Tiêu hóa thức ăn ở động vật đơn bào diễn ra bên trong tế bào gọi là tiêu hóa nội bào. – Quá trình tiêu hóa nội bào gồm các giai đoạn: Hình thành không bào tiêu hóa $to $ Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa $to $ thức ăn được thủy phân thành các chất dinh dưỡng đơn giản $to $ chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu vào tế bào chất.

Question: Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây? A. Nitrôgenaza B. Amilaza C. Caboxilaza D. Nuclêaza

Hướng dẫn

Đáp án A Enzim nitrogenaza tham gia vào quá trình cố định nitơ tự do trong không khí

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:38 chiều

Đánh giá chủ đề này