Question: Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen $Aafrac{BD}{bd}{{X}^{M}}{{X}^{m}}.$ Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Question: Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen $Aafrac{BD}{bd}{{X}^{M}}{{X}^{m}}.$ Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể này tạo tối đa 16 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối đa có 12 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì tối thiểu có 2 loại giao tử.
IV. Nếu không có hoán vị gen thì 5 tế bào giảm phân chỉ tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
A. 4
B. 2.
C. 1.
D. 3.

Hướng dẫn

Phương pháp:
Ở ruồi giấm: XX– con cái, XY là con đực.
Ruồi giấm cái có HVG.
1 tế bào sinh dục cái chỉ tạo được 1 trứng
Cách giải:
I đúng, để có số loại giao tử tối đa thì khi giảm phân sẽ có HVG sẽ tạo: 2 x 4 x 2 = 16 loại giao tử.
II sai, nếu có 3 tế bào giảm phân tạo tối đa 3 loại giao tử.
III đúng, nếu không có HVG thì tạo tối thiểu 2 loại giao tử.
IV sai, nếu không có HVG thì 5 tế bào giảm phân chỉ tạo ra tối đa 5 loại giao tử.
Chọn B.

Question: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1, chiếm tỉ lệ 2%.
IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1.
B. 2
C. 4
D. 3

Hướng dẫn

Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab $to $ ab = ?
+ Tính f khi biết ab
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
$P:frac{AB}{AB}times frac{ab}{ab}to {{F}_{1}}:frac{AB}{ab}times frac{AB}{ab}$
F2 có 16% A-bb $to $ aabb = 0,25 – 0,16 = 0,09 $to $ ab = 0,3 là giao tử liên kết $=frac{1-f}{2}to f=40%$
I sai, cây F1 giảm phân cho tỉ lệ giao tử 0,3AB:0,3ab:0,2Ab:0,2ab $to $ Khi F1 lai phân tích $to $ tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử: 3:3:2:2
II đúng, có 5 kiểu gen $frac{AB}{AB};frac{AB}{Ab};frac{AB}{aB};frac{AB}{ab};frac{Ab}{aB}$
III sai. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1: $frac{Ab}{aB}=2times 0,2Abtimes 0,28aB=0,08$
IV đúng, thân cao hoa đỏ thuần chủng: $frac{AB}{AB}=0,{{3}^{2}}=0,09$
Chọn B.

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:50 chiều

Đánh giá chủ đề này