Question: Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F$_{1}$: 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F$_{1}$ lai với cây hoa trắng (P) thu được F$_{2}$ gồm 51 cây hoa đỏ : 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F$_{2}$ có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng.
II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F$_{2}$ là 1 : 2 : 1.
IV. Cây hoa đỏ ở F$_{2}$ có kiểu gen dị hợp.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Hướng dẫn
Đáp án: A
Hoa đỏ x hoa trắng → F$_{1}$: 100% đỏ
F$_{1}$ x hoa trắng P → F$_{2}$: 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng
→ A-B-: đỏ; A-bb, aaB- vàng; aabb trắng
P: AABB x aabb
F$_{1}$: AaBb
F$_{1}$ x hoa trắng: AaBb x aabb
F$_{2}$: AaBb: Aabb: aaBb: aabb
I. Ở F$_{2}$ có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng. → đúng
II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. → sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F$_{2}$ là 1 : 2 : 1. → sai, KG có tỉ lệ 1: 1: 1: 1
IV. Cây hoa đỏ ở F$_{2}$ có kiểu gen dị hợp → đúng
Question: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F$_{1}$. Cho F$_{1}$ giao phấn tự do được F$_{2}$ . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.
Xét các kết luận dưới đây:
(1) Đời con lai F$_{2}$ có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.
(2) Cây F$_{1}$ cho quả nặng 90g.
(3) Trong kiểu gen của F$_{1}$ có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).
(4) Cây cho quả nặng 70g ở F$_{2}$ chiếm tỉ lệ 3/32.
(5) Nếu cho F$_{2}$ giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F$_{3}$ tương tự như F$_{2}$
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Hướng dẫn
Đáp án: B
Alen trội làm tăng 10g
Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g → có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả
P : AABBDD x aabbdd
F$_{1}$ : AaBbDd
F$_{1}$ x F$_{1}$ → F$_{2}$ :
(1) Đời con lai F$_{2}$ có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. → sai
Số KG = 3$^{3}$ = 27 ; số KH = 7
(2) Cây F$_{1}$ cho quả nặng 90g. → đúng
(3) Trong kiểu gen của F$_{1}$ có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). → Sai, F$_{1}$ có 3alen trội, là 1 trong 27KG
(4) Cây cho quả nặng 70g ở F$_{2}$ chiếm tỉ lệ 3/32. → đúng
70g = 1 alen trội = C$^{1}$$_{6}$/4$^{3}$ = 3/32
(5) Nếu cho F$_{2}$ giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F$_{3}$ tương tự như F$_{2}$ → đúng
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 4:00 chiều