Question: Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen: L = N×2 L = N×3,4×2

Question: Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:

L = N×2

L = N×3,4×2

Hướng dẫn

Đáp án cần chọn là: D

Question: Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:

4420
884
442
8840

Hướng dẫn

Số nucleotide loại G là: G = G$_{2 }$+ X$_{2 }$= 910
Tỉ lệ số nucleotide loại A là: %A = %T = ( 10% + 20%) : 2 = 15%
Tỉ lệ số nucleotide loại G là: %G = %X = 50% – 15% = 35%
Tổng số nucleotide: N = 910 : 35 × 100 = 2600
Chiều dài của gen là: L = 2600 : 2 × 3,4 = 4420 (Å) = 442 (nm)
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
Tỷ lệ % số nuclêôtit loại A trên một mạch là coi mạch đơn đó là 100%, do vậy %A = (%A$_{1}$ + %T$_{1}$)/2

Question: Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới?

Tính thoái hóa
Tính liên tục
Tính phổ biến
Tính đặc hiệu

Hướng dẫn

Tính phổ biến của mã di truyền là: tất cả các loài đều dung chung bảng mã di truyền (trừ một số ngoại lệ), như vậy tính phổ biến phản ánh sự thống nhất của sinh giới.
Đáp án cần chọn là: C

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 4:09 chiều

Đánh giá chủ đề này