Question: Ở một loài đậu, tiến hành phép lai giữa hai thứ đậu hoa trắng với nhau, ở thế hệ thu được toàn cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa trắng ở F2 cho giao phấn với nhau, thu được thế hệ F3. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Tính theo lý thuyết, cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ:
A. $frac{4}{49}$
B. $frac{8}{49}$
C. $frac{2}{49}$
D. $frac{3}{49}$
Hướng dẫn
Đáp án B
F2 thu được 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng
$Rightarrow $ Tương tác bổ sung và F1 có kiểu gen AaBb
Quy ước:
A-B-: đỏ
: trắng
SĐL: F1 tự thụ phấn:
1AABB
2AaBB
2AABb
4AaBb 1Aabb
2Aabb 1aaBB
2aaBb 1aabb
9A-B- 3A-bb 3aaB- 1aabb
9 đỏ 7 trắng
F2:
Trong tổng số cây hoa trắng F2:
+ Cây có kiểu gen AAbb chiếm tỉ lệ $frac{1}{7}$, giảm phân tạo $frac{1}{7}$Ab
+ Cây có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ $frac{2}{7}$, giảm phân tạo $frac{1}{7}$Ab:$frac{1}{7}$ab
+ Cây có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ $frac{1}{7}$, giảm phân tạo $frac{1}{7}$aB
+ Cây có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ $frac{2}{7}$, giảm phân tạo $frac{1}{7}$aB:$frac{1}{7}$ab
+ Cây có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ $frac{1}{7}$, giảm phân tạo $frac{1}{7}$ab
$Rightarrow $ Trắng F2 giảm phân tạo: $left( frac{1}{7}+frac{1}{7} right)Ab:left( frac{1}{7}+frac{1}{7} right)aB:left( frac{1}{7}+frac{1}{7}.frac{1}{7}+frac{1}{7} right)ab$
$=frac{2}{7}Ab:frac{2}{7}aB:frac{3}{7}ab$
Yêu cầu bài toán: Trắng (F2) $times $ Trắng (F2) → Đỏ (F3)?
SĐL:
Trắng (F2) $times $ Trắng (F2)
${{G}_{F2}}:frac{2}{7}Ab:frac{2}{7}aB:frac{3}{7}ab$ $frac{2}{7}Ab:frac{2}{7}aB:frac{3}{7}ab$
${{F}_{3}}:Atext{-B-}=frac{2}{7}Abtimes frac{2}{7}aB+frac{2}{7}aBtimes frac{2}{7}Ab=frac{8}{49}$.
Question: Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa như hình bên. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến.
Hình này mô tả:
A. kì giữa của giảm phân II hoặc kì giữa nguyên phân.
B. kì sau của giảm phân I hoặc kì sau nguyên phân.
C. kì sau của nguyên phân kì giữa giảm phân I.
D. kì đầu của giảm phân I hoặc kì đầu nguyên phân.
Hướng dẫn
Đáp án A
Hình này mô tả các NST kép sắp xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc, ta suy ra được đây là kì giữa của giảm phân II hoặc kì giữa nguyên phân.
Khi gặp hình vẽ về quá trình phân bào, muốn biết đang ở kì nào, ta xét xem các nhiễm sắc thể đang phân li về 2 cực của tế bào hay đang sắp xếp thẳng hàng trên mặt phang thoi vô sắc. Sau đó tiếp tục xét đó là nhiễm sắc thế trong hình đang ở trạng thái đơn hay kép. Nếu trạng thái kép là giảm phân 1. Ngược là trạng thái đơn thì nguyên phân và giảm phân 2.
Question: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động.
C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn đầu mút nhiễm sắc thể.
Hướng dẫn
Đáp án D
Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến mất đoạn gen A vậy mất đi đầu mút nhiễm sắc thể.
Question: Ớ một loài thực vật, đế tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ sau đây:
Gen a và b không tạo được enzim, 2 cặp gen này năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Biết rằng không có đột biến phát sinh, các gen trội lặn hoàn toàn. Khi cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ.
(2) Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) Nếu cho hoa vàng ở F1 tự thụ phấn thì thu được hoa trắng mang 2 cặp gen lặn chiếm tỉ lệ là 25%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn
Đáp án B
Phân tích sơ đồ như sau:
– Chất trắng khi mà có gen A (tạo enzim A) thì tạo thành chất vàng, tức là chất vàng phải chứa alen A.
– Chất vàng khi mà có gen B (tạo enzim B) thì tạo thành chất đỏ, tức là chất đỏ phải chứa đồng thời alen A và B.
– a, b không tạo được enzim nên kiểu gen mà chứa a, b cho màu trắng.
→ Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ → (1) đúng; (2) sai
Quy ước:
A-B-: đỏ; A-bb: vàng, aaB-: trắng; aabb: trắng
P: AaBb AaBb → F1: 9A-B-: đỏ; 3A-bb: vàng; 3aaB-: trắng; 1aabb: trắng
→ F1: 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng → (3) đúng
– Hoa vàng F1: (1/3AAbb : 2/3Aabb)
Cho cây hoa vàng F1 tự thụ phấn, để thu được hoa trắng đồng hợp lặn thì kiểu gen hoa vàng là (2/3Aabb) → tỉ lệ hoa trắng đồng hợp lặn (aabb) thu được ở F2: 2/3.1/2.1/2 = 1/6 → (4) sai.
Vậy có 2 kết luận đúng.
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 4:10 chiều