Question: Mạch thứ nhất của gen ở tế bào nhân thực có 1400 nuclêôtit. Theo lí thuyết, mạch thứ 2 của gen này có bao nhiêu nuclêôtit?
A. 700
B. 1200
C. 1400
D. 2400
Hướng dẫn
Hai mạch của gen đều có số lượng nucleotit như nhau: 1400.
Chọn C
Question: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?
A. Đảo đoạn NST
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit
C. Mất 1 cặp nuclêôtit
D. Lặp đoạn NST
Hướng dẫn
Dạng đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST.
Chọn D
Question: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH$_{4}^{+}$ thành NO$_{3}^{-}$?
A. Vi khuẩn cố định nitơ.
B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. Vi khuẩn amôn hóa.
D. Vi khuẩn nitrat hóa.
Hướng dẫn
Hình 6.1- SGK Sinh 11 trang 29.
Vi khuẩn cố định nitơ: N2 $to $ NH$_{4}^{+}$
Vi khuẩn phản nitrat hóa: NO$_{3}^{-}$ $to $ N2.
Vi khuẩn amôn hóa: NO$_{3}^{-}$$to $ NH$_{4}^{+}$
Vi khuẩn nitrat hóa: NH$_{4}^{+}to $ NO$_{3}^{-}$.
Chọn D
Question: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1
B. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1
C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1: 1:1
D. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen
Hướng dẫn
Các gen PLĐL, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của mỗi cặp gen.
Xét các phương án:
A sai, phép lai AaBb $times $ Aabb $to $ (1AA:2Aa:laa)Bb) cho tỷ lệ KG: 1:2:1 $to $ Nhưng hai cây này có kiểu hình giống nhau hoặc khác nhau về 1 cặp tính trạng
B đúng, AaBb $times $ AAbb $to $ A-(1Bb:1bb) $to $ tỷ lệ kiểu hình 1:1
C đúng, AaBb $times $ aabb $to $ 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb $to $ tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1
D đúng, AABB $times $ aabb $to $ AaBb :1 loại kiểu hình, toàn dị hợp 2 cặp gen.
Chọn A
Question: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.
II. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.
III. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở P tự thụ, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hinh lặn chiếm tỉ lệ 1/32.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Hướng dẫn
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen ở F1:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở P:
Áp dụng công thức tính tần số alen trong quần thể qa = aa + Aa/2
$to $ tính được tần số kiểu gen Aa.
Cách giải:
Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2 = 0,0625 $to $ tần số alen a bằng 0,25
Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội $to $ aa = 0,2 $to $ Aa = (0,25 – 0,2)$times $2 = 0,1 $to $ AA = 1- aa – Aa = 0,7
Xét các phát biểu
I sai, tỷ lệ đồng hợp là 0,9
II đúng, Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm $frac{0,1}{0,8}=12,5%$
III đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên: (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa) $leftrightarrow $(7AA:1Aa) (7AA:1Aa) $to $ tỷ lệ hoa trắng là 1/8 $times $ 1/8$times $1/4 = 1/256
IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội tự thụ thì tỷ lệ kiểu hình lặn là 1/8$times $1/4 = 1/32
Chọn B
Question: Cho những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào đúng với thực vật CAM?
I. Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh long…
II. Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…
III. Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai loại tế bào khác nhau trên lá.
IV. Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
A. II và III.
B. I và IV.
C. III và IV.
D. I và II.
Hướng dẫn
I đúng.
II sai, đây là các cây C4.
III sai, pha tối ở thực vật CAM chỉ diễn ra ở 1 loại tế bào.
IV đúng.
Chọn B
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 4:24 chiều