Question: Bốn tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và có xảy ra hoán vị gen giữa B, b; giữa G, g. Tính theo lý thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra từ quá trình trên là:

Question: Bốn tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và có xảy ra hoán vị gen giữa B, b; giữa G, g. Tính theo lý thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra từ quá trình trên là:
A. 16.
B. 8.
C. 12.
D. 14.

Hướng dẫn

Đáp án B
Trật tự đúng là:
2- Hạt bé của ri bô xôm gắn với mARN tại mã mở đầu.
5- Phức hợp $left[ fmet-tARN right]$ đi vào vị trí mã mở đầu.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
9- Phức hợp $left[ a{{a}_{1}}-tARN right]$ đi vào ribôxôm.
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axitamin mở đầu với axitamin thứ nhất.
3- tARN có anticodon là 3’UAX5’ rời khỏi ribôxôm.
6- Phức hợp $left[ a{{a}_{2}}-tARN right]$ đi vào ribôxôm.
8- Hình thành liên kết peptit giữa $a{{a}_{1}}$ và $a{{a}_{2}}$.
7- Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra.

Question: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên $left( {{X}^{m}} right)$, gen trội M tương ứng quy định mắt thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. ${{X}^{M}}{{X}^{m}}times {{X}^{m}}Y.$
B. $to {{F}_{1}}:25%$
C. ${{X}^{M}}{{X}^{m}}times {{X}^{M}}y.$
D. ${{X}^{M}}{{X}^{M}}times {{X}^{m}}Y.$

Hướng dẫn

Đáp án A
Cặp vợ chồng, sinh 1 con trai bình thường: ${{X}^{M}}Y$ và 1 con gái mù màu ${{X}^{m}}{{X}^{m}}$.
$to $ Kiểu gen của cặp vợ chồng là ${{X}^{M}}{{X}^{m}}times {{X}^{m}}Y.$

Question: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ như sau:
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axitamin mở đầu với axitamin thứ nhất.
2- Hạt bé của ri bô xôm gắn với mARN tại mã mở đầu
3- tARN có anticodon là 3’UAX5’ rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
5- Phức hợp $left[ fmet-tARN right]$ đi vào vị trí mã mở đầu.
6- Phức hợp $left[ a{{a}_{2}}-tARN right]$ đi vào ribôxôm.
7- Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra.
8- Hình thành liên kết peptit giữa $a{{a}_{1}}$ và $a{{a}_{2}}$.
9- Phức hợp $left[ a{{a}_{1}}-tARN right]$ đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7.
B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7.
C. 2-5-1-4-6-3-7-8.
D. 2-4-5-1-3-6-7-8.

Hướng dẫn

Đáp án B
Trật tự đúng là:
2- Hạt bé của ri bô xôm gắn với mARN tại mã mở đầu.
5- Phức hợp $left[ fmet-tARN right]$ đi vào vị trí mã mở đầu.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
9- Phức hợp $left[ a{{a}_{1}}-tARN right]$ đi vào ribôxôm.
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axitamin mở đầu với axitamin thứ nhất.
3- tARN có anticodon là 3’UAX5’ rời khỏi ribôxôm.
6- Phức hợp $left[ a{{a}_{2}}-tARN right]$ đi vào ribôxôm.
8- Hình thành liên kết peptit giữa $a{{a}_{1}}$ và $a{{a}_{2}}$.
7- Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra.

Question: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng tế bào học.

Hướng dẫn

Đáp án C
Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước loài nào xuất hiện sau.

Question: Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit là A, U, X với tỉ lệ $2:3:5$. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba có chứa 2 nuclêôtit loại A là:
A. 0,036.
B. 0,06.
C. 0,096.
D. 0,08.

Hướng dẫn

Đáp án C
Tỉ lệ các loại nuclêôtit là: $A:U:X=0,2:0,3:0,5.$
Bộ 3 có chứa 2 nu loại A, vị trí còn lại có thể là U hoặc X với tỉ lệ là $0,3+0,5=0,8.$
Số cách sắp xếp vị trí 2 nu loại A trong bộ ba là $C_{3}^{2}$.
Vậy, tỉ lệ bộ ba có 2 nu loại A là $0,{{2}^{2}}.0,8.C_{3}^{2}=0,096$.

Question: Tại sao máu vận chuyển trong hệ mạch tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định?
A. Do sức hút của tim lớn.
B. Nhờ các van có trong tim và hệ mạch.
C. Do lực đẩy của tim.
D. Do lực tác dụng lên hai đầu đoạn mạch.

Hướng dẫn

Đáp án B
Máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều là do trong hệ mạch (động mạch và tĩnh mạch) có các van cho máu chảy theo một chiều.

Question: Có bao nhiêu nội dung sau đây đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
Pha sáng là pha oxi hóa nước để sử dụng $H+$ và điện từ cho việc hình thành ATP.
Pha sáng là pha khử $C{{O}_{2}}$ nhờ ATP, NADPH, đồng thời giúp giải phóng ${{O}_{2}}$ vào khí quyển.
Sản phẩm của pha sáng là $ATP+NADPH+{{O}_{2}}$.
Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

Hướng dẫn

Đáp án D
Các phát biểu 1, 3 đúng.
2 sai vì pha khử $C{{O}_{2}}$ nhờ ATP, NADPH là pha tối.
4 sai vì pha sáng chỉ diễn ra khi có ánh sáng, còn pha tối diễn ra ở cả ngày lẫn đêm.

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 4:27 chiều

Đánh giá chủ đề này