Question: Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1- gen 2 – gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

Question: Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1- gen 2 – gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Cho các cá thể dị hợp tử lai với nhau thì khả năng sinh ra tối đa 36 kiểu gen. (2) Cho các cơ thể dị hợp đem lai với nhau thì khả năng cho tối đa 4 kiểu gen dị hợp tử. (3) Cho các cơ thể dị hợp đem lai với nhau thì thu được tối đa 15 kiểu gen trội về 2 tính trạng. (4) Nếu cho gen một cách gen hai 20cM, gen hai cách gen ba 18cM thì thu được kiểu hình trội về ba tính trạng chiếm 57,5166% (5) Tương tự (4) sẽ thu được đồng hợp 3 tính trạng trội bằng đồng hợp lặn và bằng 9,61% (6) Tương tự (4) sẽ thu được cơ thể mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 26,2% Số phát biểu đúng? A. 6 B. 4 C. 3 D. 4

Hướng dẫn

Đáp án C Ta coi như 1 gen có 2×2×2=8 alen (1) đúng, nếu cho các cơ thể dị hợp lại với nhau → số kiểu gen tối đa là: $C_{3}^{2}+8=36$ (2) sai, số kiểu gen dị hợp tử tối đa là: $C_{8}^{2}=28$ (3) đúng, số kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng: $C_{3}^{1}times 5times 1=15$ (4) giả sử cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn: $frac{ABD}{abd}times frac{ABD}{abd}$ Tỉ lệ các loại giao tử: $ABD=abd=frac{1-left( 0,2+0,18 right)}{2}=0,31$ $Abd=aBD=frac{0,2}{2}=0,1$ $ABd=abD=frac{0,18}{2}=0,09$ Tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là: 0,31.1+ 2+0,12 + 2.0,092 + 0,31% (1-0,31) = 0,5601 → (4) sai (5) đúng $frac{ABD}{ABD}=frac{abd}{abd}=0,{{31}^{2}}=0,0961$ (6) sai, tỉ lệ cơ thể mang 3 alen trội: 2.(0,312 + 0,12 + 0,092) = 22,84%

Question: Ở phép lai 3 AaBbDD x AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 10% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Bb có 20% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Có học sinh đã đưa ra một số nhận định sau: (1) Kiểu gen AaabbDd ở đời con chiếm tỉ lệ 0,25%. (2) Kiểu gen AaaBBbDD ở đời con chiếm tỉ lệ 0,031%. (3) Kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ gấp đôi kiểu gen AaaBBbDd. (4) Kiểu gen BBB bằng kiểu gen BBb và cùng chiếm tỉ lệ 2,5%. (5) Số kiểu gen khác nhau tạo ra trong quần thể là 64. Số nhận định đúng là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 5

Hướng dẫn

Đáp án C Xét cặp Aa: + Giới đực: 0,05Aa : 0,050 : 0,45A : 45a + Giới cái: 0,5A; 0,5 a → Aaa = 0,05×0,5 = 0,025 Số kiểu gen: 7 (3 bình thường, 4 đột biến) Xét cặp Bb: – Giới đực: 0,53 : 0,5b – Giới cái: 0,05BB : 0,05bb; 0,10; 0,4B; 0,4b → BBb = Bbb = BBB = 0,05×0,5 = 0,025; Số kiểu gen 9 (6 đột biến, 3 bình thường) Xét cặp Dd: DD x Dd → 1DD:1 Dd , xét các phát biểu (1) đúng, AaabbDd = 0,025.0,4.0,5.0,5 = 0,25%. (2) đúng, AaaBBbDD = 0,025.0,025.0,5= 0,031% (3) đúng, AaabDd = 0,025.0,5.0,1.0,5 = 0,0625%, AaaBbbDd = 0,025.0,025.0,5 = 0,03125%; (4) đúng (5) sai, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 7.9.2 = 126

Question: Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) aaBbDd x AaBBdd (2) AaBbDd x aabbDd (3) AabbDd x aaBbdd (3) aaBbDD x aabbDd (5) AaBbDD x aaBbDd (6) AABbdd x AabbDd Theo lý thuyết, trong 6 phép lai trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Hướng dẫn

Đáp án B Các phép lai cho đời con có4 loại kiểu hình, mỗi loại chiếm 25%. → tỉ lệ phân li kiểu hình là(1 : 1 : 1 : 1) =(1:1)(1:1)1. Từ đó ta thấy 1, 3, 6 thoả mãn.

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 4:37 chiều

Đánh giá chủ đề này