Tiêu chí
|
Yêu cầu
|
Mĩ thuật 5 – Nguyễn Thị Nhung (Tổng Chủ biên), NXBGDVN, bộ Chân trời sáng tạo (bản 1)
|
Mĩ thuật 5 – Đinh Gia Lê (Tổng Chủ biên), NXBGDVN, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
|
Mĩ thuật 5 – Hoàng Minh Phúc (Tổng Chủ biên), NXBGDVN, bộ Chân trời sáng tạo
(bản 2)
|
Mĩ thuật 5 – Nguyễn Thị Đông (Tổng Chủ biên), NXB ĐHSP, bộ Cánh Diều
|
Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế-xã hội của tỉnh |
1. Nội dung sách giáo khoa phải đảm bảo phù hợp với văn hóa, lịch sử, điạ lí của tỉnh tp Hà Nội |
Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam. |
Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam. |
Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam. |
Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam. |
2. Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa tạo cơ hôị để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp̣, sát với thực tế địa phương. |
Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo cơ hội để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung, điều chỉnh những nội dung và hoạt động giáo dục phù hợp, sát với thực tiễn. |
– Cấu trúc nội dung SGK có tính mở, tạo điều kiện để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung những nội dung thích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương. |
– Nội dung các chủ đề trình bày khoa học, phát triển về phẩm chất và năng lực, phù hợp với tâm sinh lý của học sinh lớp 5 |
– Hệ thống các bài học được thiết kế gồm 3 hoạt động khởi động: Quan sát- nhận biết; Thực hành – sáng tạo; Cảm nhận – chia sẻ; Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. |
|
3.Nội dung sách giáo khoa phải đảm bảo phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của nhà trường. |
Triển khai phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương; giúp nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt và sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục địa phương. |
Triển khai phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương; giúp nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt và sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục địa phương. |
Triển khai phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương; giúp nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt và sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục địa phương. |
– Đáp ứng tính tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh.
– Nội dung SGK đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy – học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình. |
|
Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông |
1. Phù hợp với việc học của học sinh
1.1. Sách giáo khoa trình bày hấp dẫn, gây hứng thú cho học sinh; sắp xếp cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính khoa học, chính xác, thẩm mĩ, phù hợp với lứa tuổi hoc̣ sinh. Cha mẹ có thể tham khảo sách giáo khoa để hỗ trợ cho con học tập ở nhà. |
-Sắp xếp kênh hình đẹp hợp lí, màu sắc đẹp, chủ đề phong phú
– Hình thức tổ chức các hoạt động tạo hình đa dạng như vẽ, xé dán, nặn cùng một số vật liệu khác,… |
– Có sự sắp xếp hợp lí, hài hòa giữa kênh hình và kênh chữ |
– Kênh hình và kênh chữ phù hợp, màu sắc đẹp
– Cấu trúc được biên soạn theo 8 chủ đề lớn rõ ràng (có 2 bài trong 1 chủ đề) có 2 tiết trưng bày cuối kỳ 1 và 2
– Cấu trúc theo 4 hoạt động: 1.Quan sát và nhận thức; 2. Luyện tập và sáng tao; 4. Phân tích và đánh giá; 4.Vận dụng |
– Sản phẩm trực quan cho nội dung tìm hiểu bài quá nhiều chi tiết nhỏ, làm mất nhiều thời gian cho hoạt động quan sát- nhận thức. |