Question: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe $times $ AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

Question: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe $times $ AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 9/256.
B. 27/128.
C. 9/64
D. 9/128.

Hướng dẫn

Phương pháp:
Trong trường hợp: 1 gen quy định 1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn.
Xét 1 cặp gen: Aa $times $ Aa $to $ 1AA:2Aa:laa $to $ 3/4 trội: 1/4 lặn.
Giả sử có n cặp gen, tính kiểu hình trội về a tính trạng: $C_{n}^{a}times {{left( frac{3}{4} right)}^{a}}times {{left( frac{1}{4} right)}^{n-a}}$
Cách giải:
Phép lai: AaBbDdEe $times $ AaBbDdEe
Xét 1 cặp gen: Aa $times $ Aa + 1AA:2Aa:laa $to $ 3/4 trội: 1/4 lặn, tương tự với các cặp gen khác.
Giả sử có 4 cặp gen, tính kiểu hình trội về 2 tính trạng: $C_{4}^{2}times {{left( frac{3}{4} right)}^{2}}times {{left( frac{1}{4} right)}^{2}}=frac{27}{128}$
Chọn B.

Question: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.

Hướng dẫn

Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen của quần thể.
Các nhân tố tiến hóa gồm: đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể nên không phải nhân tố tiến hóa.
Chọn C.

Question: Ở 1 loài động vật giao phối, xét phép lai P: AaBbdd $times $ AaBbDd. Giả sử quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 1 số tế bào, cặp NST mang cặp Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thương. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra các hợp tử, có bao nhiêu thông tin chưa chính xác?
(1). Có thể tạo ra 24 loại hợp tử thiếu nhiễm sắc thể.
(2). Có tối đa 12 loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể
(3). Có tối đa 18 loại hợp tử bình thường.
(4). Tỉ lệ hợp tử bình thường so với lệch bội là 1/2
(5). Kiểu gen của cặp NST Bb có 9 loại kiểu gen khác nhau.
Số nhận định đúng:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Hướng dẫn

Phương pháp:
Xét từng cặp gen, viết kết quả phép lại từng cặp gen
Cách giải:
P: AaBbdd $times $ AaBbDd
Xét cặp gen Aa: Aa $times $ Aa $to $ 1AA:2Aa:laa $to $ 3 hợp tử bình thường.
Xét cặp Bb: Bb $times $ Bb
+ Cơ thể đực có 1 số tế bào cặp Bb không phân li trong GP II tạo giao tử: B, b, BB, bb, O.
+ Cơ thể cái giảm phân bình thường tạo: B, b.
$to $ 3 hợp tử bình thường: BB, Bb, bb; 6 hợp tử đột biến: BBB, BBb, Bbb, bbb, B, b.
Xét cặp Dd: dd $times $ Dd $to $ 1Dd:1dd $to $ 2 hợp tử bình thường.
Xét các phát biểu:
(1) sai, số hợp tử thiếu NST là: 3 $times $ 2(B, b) $times $ 2 = 12
(2) sai, số hợp tử thừa NST là: 3 $times $ 4(BBB, BBb, Bbb, bbb) $times $ 2 = 24.
(3) đúng, số hợp tử bình thường là: 3 $times $ 3 $times $ 2 = 18.
(4) sai, chưa xác định được tỉ lệ vì chưa biết có bao nhiêu tế bào bị rối loạn phân li.
(5) đúng, 3 kiểu gen bình thường; 6 kiểu đột biến.
Chọn B.

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 4:15 chiều

Đánh giá chủ đề này
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site