Question: Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao: 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 3/16.
B. 1/9.
C. 3/7.
D. 1/4
Hướng dẫn
Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen, kiểu gen của P.
Bước 2: Tính yêu cầu đề bài.
Cách giải:
F1 phân li 7 thân cao: 9 thân thấp $to $ 16 tổ hợp $to $ tính trạng do 2 cặp gen tương tác theo kiểu bổ sung.
Quy ước gen:
A-B-: thân thấp; A-bb:aaB-;aabb: thân cao.
P dị hợp 2 cặp gen: AaBb $times $ AaBb $to $ (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) $to $ thân cao ở F1: (1AA:2Aa)bb; aa(1BB:2Bb); laabb
Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 3/7.
Chọn C.
Question: Một cơ thể có kiểu gen $frac{AB}{ab}$ giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen A và a với tần số hoán vị gen là 18%. Theo lý thuyết, nếu tổng số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị là 3600 thì số tế bào tham gia giảm phân tạo tinh trùng sẽ là
A. 5000 tế bào.
B. 7500 tế bào.
C. 10000 tế bào.
D. 20000 tế bào
Hướng dẫn
Phương pháp:
Tần số HVG = 1/2 số tế bào có xảy ra HVG.
Cách giải:
Gọi a là số tế bào tham gia giảm phân.
Ta có: Tần số HVG = 18% = $frac{1}{2}times frac{3600}{a}=18%to a=1000$ tế bào
Chọn C.
Question: Một cá thể có kiểu gen $frac{AB}{ab}frac{DE}{de}$. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 4.
B. 9.
C. 8.
D. 16.
Hướng dẫn
Phương pháp:
Bước 1: Tính số kiểu gen ở mỗi cặp NST
Bước 2: Nhận kết quả vừa nhận được.
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen$frac{AB}{ab}frac{DE}{de}$ tự thụ.
Xét $frac{AB}{ab}times frac{AB}{ab}to 1frac{AB}{AB}:2frac{AB}{ab}:1frac{ab}{ab}to $ 3KG (Tương tự với cặp NST còn lại)
$to $ số kiểu gen tối đa ở đời sau là 3 x 3 = 9
Chọn B.
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:49 chiều