Question: Cho phả hệ sau: @ Biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, gen quy định bệnh N nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Question: Cho phả hệ sau: @
Biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, gen quy định bệnh N nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người.
(2). Người số 3 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau.
(3). Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh M của vợ chồng 10 – 11 là 1/32.
(4). Xác suất vợ chồng 10 – 11 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh là 5/32.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Hướng dẫn

Xét bệnh M: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh $to $ Bệnh do gen lặn.
A- không bị bệnh M; a-không bị bệnh M
Xét bệnh N: Bố bị bệnh sinh con gái bình thường $to $ bệnh do gen lặn. @
(1) sai. Vậy có thể xác định kiểu gen của 3 người: 2,7,9
(2) đúng, người 4: A-XBX; người 8: A-XBXb, hai người này có thể có kiểu gen giống nhau.
(3) đúng
Xét bên người 10:
+ Người (6) có bố mẹ dị hợp: Aa x Aa $to $ người (6): 1AA:2Aa
+ Người (7) không mang alen gây bệnh: AA
(6)-(7): (1AA:2Aa) x AA $to $ (2A:la) x a $to $ Người 10: (2AA:1Aa)XBY
Người 11 có bố bị bệnh M nên có kiểu gen Aa.
Người (8) có kiểu gen ${{X}^{B}}{{X}^{b}}times $ người 9: ${{X}^{B}}Yto $ Người 11: ${{X}^{B}}{{X}^{B}}:{{X}^{B}}{{X}^{b}}$
Cặp vợ chồng 10 – 11: $left( 2AA:1Aa right){{X}^{B}}Ytimes Aaleft( {{X}^{B}}{{X}^{B}}:{{X}^{B}}{{X}^{b}} right)to left( 5A:1a right)left( {{X}^{B}}:Y right)times left( 1A:1a right)left( 3{{X}^{B}}:1{{X}^{b}} right)$
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và chỉ bị bệnh M là: $frac{1}{6}atimes frac{1}{2}atimes frac{1}{2}Ytimes frac{3}{4}{{X}^{B}}=frac{1}{32}$
(4) sai, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh M và Q là: $frac{5}{6}Atimes frac{1}{2}Atimes frac{3}{4}{{X}^{B}}times 1=frac{5}{16}$
Chọn C.

Question: Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng, thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm: 25% thân cao, hạt đỏ tươi: 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp; hạt hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng? I. Ở F2 có 30 loại kiểu gen. II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hạt đỏ đậm có nhiều loại kiểu gen nhất. III. Tính trạng màu sắc hạt do 2 cặp gen không alen tương tác cộng gộp và liên kết không hoàn toàn với tính trạng chiều cao thân. IV. Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1:1:1:1. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Hướng dẫn

Phương pháp: Bước 1: Xét từng tính trạng $to $ tìm tỉ lệ kiểu hình$to $ quy luật di truyền Bước 2: Xét chung 2 tính trạng có hiện tượng LKG, HVG không Bước 3: Từ tỉ lệ thấp, trắng $to $ kiểu gen của F1 Bước 4: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu. Cách giải: P: cao, đỏ đậm $times $ thấp, trắng $to $F1: 100% cao, hồng F1 $to $ F1$to $F2: 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt:1 thấp, hồng:2 thấp, hồng nhạt:1 thấp, trắng Cao : thấp = 3:1$to $D cao >> d thấp
Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng:4 hồng nhạt : 1 trắng
16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 4 : 6 : 4 : 1
$to $ tính trạng màu sắc do 2 gen không alen qui định theo kiểu cộng gộp: Aa, Bb
Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên @
Giả sử 3 gen PLDL $to $ F2 : KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1) x (3 : 1)$ne $ đề bài
có 2 gen liên kết với nhau. Giả sử là A và D (do A, B vai trò như nhau)
F2: thấp, trắng $frac{ad}{ad}bb=frac{1}{16}to frac{ad}{ad}=frac{1}{4}to underline{ad}=frac{1}{2}$
$to {{F}_{1}}:frac{AD}{ad}Bb,$ liên kết gen hoàn toàn
$to {{F}_{2}}:left( 1frac{AD}{AD}:2frac{AD}{ad}:1frac{ad}{ad} right)left( 1BB:2Bb:1bb right)$
F2 có 9 loại kiểu gen, tỉ lệ là : 1:2:1 : 2:4:2 : 1:2:1 = 1:1:1:1:2:2:2:2:4
Xét các phát biểu:
I sai.
II sai, thân cao, hạt đỏ đậm có 2 kiểu gen: $frac{AD}{ad}BB;frac{AD}{AD}BB$
III sai, các gen liên kết hoàn toàn.
IV đúng, khi cho F1 lai phân tích:
$frac{AD}{ad}Bbtimes frac{ad}{ad}bbto left( 1frac{AD}{ad}:1frac{ad}{ad} right)left( 1Bb:1bb right)to 1frac{AD}{ad}Bb:1frac{AD}{ad}bb:1frac{ad}{ad}Bb:1frac{ad}{ad}bb$
$to $ KH: 1 cao hồng: 1 cao hồng nhạt: 1 thấp hồng: 1 thấp trắng
Chọn A.

Question: Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 2 gen I và II nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Gen I có 2 alen, gen II có 3 alen. Qua các thế hệ giao phấn ngẫu nhiên trong quần thể xuất hiện cây tứ bội. Biết các cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội sinh ra thế hệ con phát triển bình thường và trong quần thể không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc các gen đang xét? A. 40. B. 75. C. 52. D. 133.

Hướng dẫn

Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (r là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường: $frac{rleft( r+1 right)}{2}$ kiểu gen hay $C_{r}^{2}+r$ Quần thể tam bội (3n): $frac{rleft( r+1 right)left( r+2 right)}{1.2.3}$ Quần thể tứ hôi (4n): $frac{rleft( r+1 right)left( r+2 right)left( r+3 right)}{1.2.3.4}$ Cách giải: @ Quần thể lưỡng bội: Số kiểu gen tối đa là: $left( C_{2}^{2}+2 right)left( C_{3}^{2}+3 right)=18$ Quần thể tam bội: 4 $times $ 10 = 40 Quần thể tứ bội: 5 $times $ 15 = 75 Vậy số kiểu gen tối đa là 18 + 40 + 75 = 133. Chọn D.

Question: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN?
A. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
B. Sử dụng nuclêôtit làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
C. Sử dụng cả hai mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
D. Mạch pôlinuclêôtit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5 đến 3’.

Hướng dẫn

Ta so sánh @
Vậy đặc điểm chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi ADN là: Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
Chọn A.

Question: Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? @ A. giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6, 7, 8. B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không đổi. C. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat. D. Nồng độ khí oxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh.

Hướng dẫn

Hạt đang nảy mầm sẽ hô hấp mạnh tạo ra khí CO2; nhiệt lượng, hút khí O2 Khí CO2 sẽ bị hấp thụ bởi vôi xút tạo thành canxi cacbonat. A sai, vì hạt hút không khí, làm giọt nước màu di chuyển ề vị trí 4, 3, 2 B sai, nhiệt độ sẽ tăng lên C đúng. D sai, hạt nảy mầm hút khí O2, nồng độ khí O2 sẽ giảm Chọn C.

Question: Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở một dòng họ. Biết rằng, alen H quy định bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bệnh N ở nam, không bị bệnh ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này @ I. Bệnh M do gen lặn quy định. II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen. IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là 7/150. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Hướng dẫn

Cách giải: Bệnh N: @ Bệnh M: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh $to $ gen gây bệnh là gen lặn. A- bình thường, a- bị bệnh M @ I đúng II đúng, có 7 người chưa xác định được kiểu gen (những người không tô màu) III sai, có tối đa 6 người có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: 1,6,7,10,11,13 IV đúng, Xét người số 10 có bố, mẹ: 6 -7: (1AA:2Aa)Hh $times $ Aa(Hh:hh) $leftrightarrow $ (2A:la)(1H:1h) $times $ (1A:la)(1H:3h) Người số 10: (2AA-3Aa)(1HH:4Hh) Người số 11: (1AA:2Aa)Hh Cặp vợ chồng 10 – 11: (2AA:3Aa)(1HH:4Hh) $times $ (1AA:2Aa)Hh$leftrightarrow $ (74:3a)(3H:2h) $times $ (2A:la)(1H:1h) Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là: $frac{1}{2}times frac{7}{10}times frac{2}{3}times frac{2}{5}times frac{1}{2}=frac{7}{150}$ Chọn A.

Question: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
1. AABb AAbb 2. AaBB AaBb 3. Aabb x aabb 4. AABb x AaBB
5. AaBB x aaBb 6. AaBb x aaBb 7. Aabb x aaBb 8. AaBB x aaBB
Theo lí thuyết, trong số các phép lại nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con cho tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình: 1
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Hướng dẫn

Phương pháp:
Xét từng cặp gen: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình sau tính tích của các tỉ lệ vừa thu được.
Kẻ bảng để so sánh tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình.
Cách giải: @
Chọn C.

Question: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: @ Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5′. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5′. Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’. Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Hướng dẫn

Bình thường: 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’ mARN :5’AUG GAU XAU UAX AGU…UAG3′ Trình tự aa: Met – Asp – His – Tyr – Ser – …KT @ Vậy có 1 trường hợp làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit Chọn A.

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:39 chiều

Đánh giá chủ đề này
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site