Question: Gen A có 3000 nuclêôtit và có 3900 liên kết hiđrô. Gen A bị đột biến điểm trở thành gen a. Gen a nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào cung cấp 4193 nuclêôtit loại A và 6300 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến nào đã xảy ra với gen trên?

Question: Gen A có 3000 nuclêôtit và có 3900 liên kết hiđrô. Gen A bị đột biến điểm trở thành gen a. Gen a nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào cung cấp 4193 nuclêôtit loại A và 6300 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến nào đã xảy ra với gen trên?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G – X.
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A – T.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A – T.
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G – X.

Hướng dẫn

Đáp án C
Ta có: $G=3900-3000=900=Xto A=T=600$
Khi gen tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gen đột biến là:
$begin{array}{l} left{ begin{array}{l} {A_{mtcc}} = {T_{mtcc}} = {A_a}.left( {{2^3} – 1} right) = 4193\ {G_{mtcc}} = {X_{mtcc}} = {G_a}.left( {{2^3} – 1} right) = 6300 end{array} right.\ to left{ begin{array}{l} {A_a} = {T_a} = 599,left( {nucleotit} right)\ {G_a} = {X_a} = 900,,left( {nucleotit} right) end{array} right. end{array}$
Vậy đột biến là đột biến mất 1 cặp A – T $to $ Chọn C.

Question: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
B. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát
C. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.

Hướng dẫn

Đáp án D
Nội dụng như sách giáo khoa cả cơ bản và nâng cao.

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:39 chiều

Đánh giá chủ đề này
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site