Question: Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng?

Question: Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng?

Tần số các alen I$^{A}$, I$^{B}$ và I$^{O}$ quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2
Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 I$^{A}$I$^{B}$; 0,09 I$^{B}$I$^{B}$; 0,04 I$^{O}$ I$^{O}$; 0,3 I$^{A}$ I$^{A}$; 0,21 I$^{A}$ I$^{O}$; 0,12 I$^{B}$I$^{O}$.
Khi cá.c thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O
Xác suất để gặp một người nhóm máu B, có kiểu gen I$^{B}$I$^{O }$trong quần thể là 57,14%.

Hướng dẫn

Nhóm A = 0,45; nhóm B là 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04
Vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen I$^{O}$ = = 0,2
Nhóm máu A có 2 kiểu gen I$^{A}$I$^{A}$ và I$^{A}$I$^{O}$ cũng ở trạng thái cân bằng di truyền
I$^{A}$I$^{A}$ + 2I$^{A}$I$^{O}$ = 0,45 → I$^{A}$= 0,5
Tương tự với nhóm máu B ta có I$^{B}$= 0,3
Cấu trúc di truyền của quần thể là (I$^{A}$+ I$^{B}$+ I$^{O}$)2 = 0,25 I$^{A}$I$^{A}$ +0,2 I$^{A}$I$^{O}$ + 0,09 I$^{B}$I$^{B}$+ 0,12 I$^{B}$I$^{O}$+ 0,3 I$^{A}$I$^{B}$ + 0,04 I$^{O}$I$^{O}$
Đáp án A, B, C (vì quần thể cân bằng di truyền) sai
Xác suất bắt gặp 1 người nhóm máu B kiểu gen I$^{B}$ I$^{O}$ là : 0,12/0,21 = 57,14%

Đáp án cần chọn là: D

Question: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.

II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.

2
1
3
4

Hướng dẫn

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A$_{1}$ + A$_{2}$+ A$_{3}$ + A$_{4}$)$^{2}$ = 1
Con cánh trắng A$_{4}$A$_{4}$ = 4% → A$_{4}$ = 0,2
Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A$_{3}$ +A$_{4}$)$^{2}$ = 36% →A$_{3}$ = 0,4
Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = (A$_{2}$+ A$_{3}$ +A$_{4}$)$^{2}$ = 49%
→ A$_{2}$ = 0,1
→ A$_{1}$ =0,3
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3A$_{1}$ +0,1A$_{2}$+ 0,4A$_{3}$ + 0,2A$_{4}$)$^{2}$ = 1
Con cánh đen:
0,09A$_{1}$A$_{1 }$+ 0,06A$_{1}$A$_{2 }$+ 0,24A$_{1}$A$_{3 }$+ 0,12A$_{1}$A$_{4}$ ↔ 3A$_{1}$A$_{1 }$+ 2A$_{1}$A$_{2 }$+ 8A$_{1}$A$_{3 }$+ 4A$_{1}$A$_{4}$
Cánh xám: 0,01A$_{2}$A$_{2 }$+ 0,08A$_{2}$A$_{3 }$+ 0,04A$_{2}$A$_{4 }$↔ 1A$_{2}$A$_{2 }$+ 8A$_{2}$A$_{3 }$+ 4A$_{2}$A$_{4}$
Cánh vàng: 0,16A$_{3}$A$_{3 }$+ 0,16A$_{3}$A$_{4}$
Cánh trắng: 0,04A$_{4}$A$_{4}$
I đúng.
II đúng.
III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,09/0,51 =3/17
IV sai, nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:

Đáp án cần chọn là: C

Question: Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen

0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong các quần thể này các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:

Alen trội có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể.
Alen lặn có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể
Tần số alen lặn và tần số lăn trội có xu hướng không đổi
Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

Hướng dẫn

Trong trường hợp các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp
→Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng
→Tỉ lệ cá thể dị hợp chiếm ưu thế trong quần thể
→Tần số alen trội và alen lặn có xu hướng bằng nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Question: Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?

Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%.
Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.
Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu B là cao nhất.
Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.

Hướng dẫn

Tỷ lệ người nhóm máu O = 0,25 → I$^{O}$ = √0,25 = 0,5
Tỷ lệ người nhóm máu A = 0,24
Mà tỷ lệ người nhóm máu A + nhóm O = (I$^{A}$ + I$^{O}$)$^{2}$ = 0,49 → I$^{A}$ = 0,2; I$^{B}$ = 0,3
→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen:
0,2$^{2}$ I$^{A}$I$^{A}$ : 2×0,2×0,5I$^{A}$I$^{O}$ ↔ 0,04I$^{A}$I$^{A }$: 0,2I$^{A}$I$^{O}$ ↔ 1I$^{A}$I$^{A }$: 5I$^{A}$I$^{O}$
→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 0,3$^{2}$ I$^{B}$I$^{B}$ :
2×0,3×0,5I$^{B}$I$^{O}$ ↔ 0,09I$^{B}$I$^{B }$: 0,3I$^{B}$I$^{O}$ ↔ 3I$^{B}$I$^{B }$: 10I$^{B}$I$^{O}$
Cặp vợ chồng này: (1I$^{A}$I$^{A }$: 5I$^{A}$I$^{O}$) × (3I$^{B}$I$^{B }$: 10I$^{B}$I$^{O}$) ↔ (7I$^{A }$: 5I$^{O}$) × (8I$^{B }$: 5I$^{O}$)

B sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất
C sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất

Đáp án cần chọn là: D

Question: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.

3
4
2
1

Hướng dẫn

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A$_{1}$ + A$_{2}$+ A$_{3}$ + A$_{4}$)$^{2}$ = 1
Con cánh trắng A$_{4}$A$_{4}$ = 4% → A$_{4}$ = 0,2
Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A$_{3}$ +A$_{4}$)$^{2}$ = 16% → A$_{3}$ = 0,2
Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = (A$_{2}$+ A$_{3}$ +A$_{4}$)$^{2}$ = 36%
→ A$_{2}$ = 0,2
→ A$_{1}$ =0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A$_{1}$ + 0,2A$_{2 }$+ 0,2A$_{3}$ + 0,2A$_{4}$)$^{2}$ = 1
Con cánh đen:
0,16A$_{1}$A$_{1 }$+ 0,16A$_{1}$A$_{2 }$+ 0,16A$_{1}$A$_{3 }$+ 0,16A$_{1}$A$_{4}$ ↔ 1A$_{1}$A$_{1 }$+ 1A$_{1}$A$_{2 }$+ 1A$_{1}$A$_{3 }$+ 1A$_{1}$A$_{4}$
Cánh xám: 0,04A$_{2}$A$_{2 }$+ 0,08A$_{2}$A$_{3 }$+ 0,08A$_{2}$A$_{4 }$↔ 1A$_{2}$A$_{2 }$+ 2A$_{2}$A$_{3 }$+ 2A$_{2}$A$_{4}$
Cánh vàng: 0,04A$_{3}$A$_{3 }$+ 0,08A$_{3}$A$_{4}$
Cánh trắng: 0,04A$_{4}$A$_{4}$
I sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau.
II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là:

IV đúng, nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con cánh đen sẽ là:

Question: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số alen A2 = 0,3.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

4
1
3
2

Hướng dẫn

Tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là: 75% xám: 9% đen: 16% trắng.
Ta có kiểu hình trắng có kiểu gen:
=0,16
→a3=√0,16=0,4
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng nên ta có KH đen + KH trắng

(1) sai.
Vậy tần số alen trong quần thể là: A1=0,5; a2=0,1; a3=0,4
Tỷ lệ dị hợp trong quần thể là:

1 – 0.5$^{2 }$- 0.1$^{2 }$- 0.4$^{2 }$= 0,58
→ (2) đúng.

Trong số các cá thể lông xám, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ:

→ (3) đúng.
Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với lông trắng:

→ 5 đen: 4 trắng. → (4) đúng.
Vậy có 3 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: C

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 4:17 chiều

Đánh giá chủ đề này
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site