Question: Hình 1 biểu diễn quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (Aa, Bb; Dd; Ee: Mm; Nn). Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? @ A. Cây X có bộ NST 2n = 4. B. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. C. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST (n+1). D. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST.
Hướng dẫn
Ta thấy ở hình trên có các NST đơn đang phân li về 2 cực $to $ đây là kì sau $to $kì giữa có 4 NST kép nhưng chỉ thuộc 3 cặp NST: NST 1: AB/AB NST 2: De/De NST 3: mN/mN NST 4: Mn/Mn Trong đó NST 3, NST 4 thuộc cùng 1 cặp tương đồng. @ → 2n = 6 Đây là kì sau của GP II, ở kì giữa 1 có sự không phân li của cặp NST kép mN/mN – Mn/Mn. A sai, cây X là 2n = 3 B sai, đây là kì sau của GP II. C đúng. D sai, có sự không phân li của 1 cặp NST ở GP I. Chọn C.
Question: Ở một loài thực vật, xét một locut gen có 4 alen: alen a1 quy định hoa đỏ, alen a2 quy định hoa vàng, alen a3 quy định hoa hồng và alen a4 quy định hoa trắng. Biết các alen trội là trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng :25% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng.
II. Thực hiện phép lai hai cây tứ bội (P): a1a2a3a4 $times $ a2a3a4a4 biết các cây tứ bội chỉ tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Ở F1, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/2.
III. Trong quần thể lưỡng bội, số loại kiểu gen tối đa của kiểu hình hoa đỏ gấp đôi số loại kiểu gen tối đa của kiểu hình hoa hồng
IV. Có tối đa 10 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Hướng dẫn
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: $frac{nleft( n+1 right)}{2}$ kiểu gen hay $C_{n}^{2}+n$
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
@
Cách giải:
Xét các phát biểu:
I đúng.
Hoa hồng ${{a}_{2-}}times $ hoa vàng ${{a}_{3-}}to $ có tạo ra hoa trắng (a3a3)$to $ hai cây này có kiểu gen: a2a4 $times $ a3a4 $to $ la2a3: la2a4: la3a4: la4a5 $to $ 50% cây hoa vàng: 25% cây hoa trắng: 25% cây hoa hồng.
Il đúng. phép lai: ${{a}_{1}}{{a}_{2}}{{a}_{3}}{{a}_{4}}times {{a}_{2}}{{a}_{3}}{{a}_{4}}{{a}_{4}}to {{a}_{1}}-=left( frac{1}{6}{{a}_{1}}{{a}_{2}}+frac{1}{6}{{a}_{1}}{{a}_{3}}+frac{1}{6}{{a}_{1}}{{a}_{4}} right)times 2=frac{1}{2}$
III đúng.
Trong quần thể lưỡng bội số kiểu gen tối đa của kiểu hình hoa đỏ: $4:{{a}_{1}}{{a}_{1/2/3/4}}$; số kiểu gen của kiểu hình hoa hồng 2: ${{a}_{3}}{{a}_{3/4}}$.
IV đúng, số kiểu gen lưỡng bội là: $C_{4}^{2}+4=10$
Chọn D.
Question: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
@
I. Xác định được kiểu gen của 7 người.
II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là 12,5%.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12-13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 – 13 là 5/128.
A. 2.
B. 3
C. 1
D. 4
Hướng dẫn
Quy ước gen: A: không bị bệnh A, a: bị bệnh A
B: không bị bệnh B, b: Bị bệnh B
Các người xác định được kiểu gen là:
$4left( Aa{{X}^{B}}Y right),6left( Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}} right),7left( Aa{{X}^{B}}Y right),8left( aa{{X}^{B}}{{X}^{b}} right),9left( Aa{{X}^{B}}Y right),10left( Aa{{X}^{B}}Y right),11left( aa{{X}^{b}}{{X}^{b}} right)$
Người (1), (2) không thể xác định kiểu gen về bệnh A
Ta có:
I đúng.
II đúng. Người số 8 có kiểu gen aa ${{X}^{B}}{{X}^{b}}$ (bị bệnh A và nhận ${{X}^{b}}$ của bố)
Người số 9 có kiểu gen $Aa{{X}^{B}}Y$(Sinh con bị bênh A và không mắc bệnh B)
1 1 Xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh: = $aa{{X}^{b}}Y=frac{1}{2}aatimes frac{1}{2}{{X}^{B}}times frac{1}{2}Y=frac{1}{8}$
III đúng. Người số 8 bị bệnh A nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13.
Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh A
– Xác suất sinh con của cặp 12-13:
Người 12 có em gái mắc cả 2 bệnh nên có kiểu gen :(1AA:2Aa)XBY
Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh B và bị bệnh A: $left( aa{{X}^{B}}{{X}^{b}} right),$ bố $9left( Aa{{X}^{B}}Y right)to $ người 13 có kiểu gen: $Aaleft( {{X}^{B}}{{X}^{B}}:{{X}^{B}}{{X}^{b}} right)$
Cặp 12 – 13: $left( 1AA:2Aa right){{X}^{B}}Ytimes Aaleft( {{X}^{B}}{{X}^{B}}:{{X}^{B}}{{X}^{b}} right)leftrightarrow left( 2A:1a right)left( 1{{X}^{B}}:1Y right)times left( 1A:1a right)left( 3{{X}^{B}}:1{{X}^{b}} right)$
Xác suất học sinh người con chỉ bị bệnh B là: $A-{{X}^{B}}Y=left( 1-frac{1}{3}atimes frac{1}{2}a right)left( frac{1}{2}Ytimes frac{1}{4}{{X}^{b}} right)=frac{5}{48}$
IV sai. Xác suất họ sinh 2 con không bị bệnh:
+ Sinh 2 con không bị bệnh A: $frac{1}{3}AA+frac{2}{3}Aatimes {{left( frac{3}{4}A- right)}^{2}}=frac{17}{24}$ (vì 1/3AA luôn tạo đời con không bị bệnh)
+ Sinh 2 con không bị bệnh B: $frac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{B}}+frac{1}{2}{{X}^{B}}{{X}^{b}}times {{left( frac{3}{4}{{X}^{B}}- right)}^{2}}=frac{25}{32}$
Vậy tỉ lệ cần tính là: $frac{17}{24}times frac{25}{32}=frac{425}{768}$
Chọn B.
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:40 chiều