Question: Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng: Có 6 phép lai và có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng Có 10 phép lai và có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Có 6 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.

Question: Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:

Có 6 phép lai và có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng
Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng
Có 10 phép lai và có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.
Có 6 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.

Hướng dẫn

1 gen có 2 alen mà có 5 kiểu gen trong quần thể → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X ( nếu nằm trên vùng tương đồng sẽ có 6 kiểu gen), giới cái có 3 kiểu gen, giới đực có 2 kiểu gen.
– Số phép lai trong quần thể là: 2×3=6 phép lai → loại B, C

Đáp án cần chọn là: A

Question: Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3 là:

1/2
1/ 4
3/4
3/8

Hướng dẫn

A dài >> a ngắn
P cánh ngắn x cánh dài thuần chủng
F1: 100% cánh dài
F2: 3 dài : 1 ngắn()
Do tính trạng ở 2 giới ở F2 khác nhau
→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
F2: giới cái : 1 dài : 1 ngắn
→ ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử
→ gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính
→ ruồi đực F$_{1}$: X$^{a}$Y$^{A}$.
→ F$_{1}$ x F$_{1}$: X$^{a}$Y$^{A }$x X$^{A}$X$^{a}$.
→ F$_{2}$: X$^{A}$Y$^{A}$ : X$^{a}$Y$^{A}$ : X$^{A}$X$^{a}$ : X$^{a}$X$^{a}$.
F$_{2}$ dài x F$_{2}$ dài: (X$^{A}$Y$^{A}$ : X$^{a}$Y$^{A}$) x X$^{A}$X$^{a}$ .
→ F$_{3}$: ruồi cái cánh dài dị hợp X$^{A}$X$^{a}$ = ¼ x ½ + ¼ x ½ = ¼
Đáp án cần chọn là: B

Question: Ở ruồi giấm, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng?

X$^{D}$X$^{D}$ × X$^{d}$Y
X$^{D}$X$^{d}$ × X$^{D}$Y
X$^{D}$X$^{d}$ × X$^{d}$Y
X$^{d}$X$^{d}$ × X$^{D}$Y

Hướng dẫn

Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng là B:
X$^{D}$X$^{d}$ × X$^{D}$Y → X$^{D}$X$^{D}$ : X$^{D}$X$^{d}$ : X$^{D}$Y : X$^{d}$Y
Đáp án cần chọn là: B

Question: Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được
– Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng – Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng
Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 sẽ là

3/8
4/9
1/9
9/128

Hướng dẫn

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình.
F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng và 1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.
Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng.

F2: giới cái: 3 mắt đỏ: 5 mắt trắng
Giới đực: 6 mắt đỏ: 2 mắt trắng.
Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái: 1AAX$^{B}$X$^{b}$:2AaX$^{B}$X$^{b}$
Con đực: 1AAX$^{B}$Y$^{B}$:2AaX$^{b}$Y$^{B}$:1AAX$^{b}$Y$^{B}$:2AaX$^{B}$Y$^{B}$
Cho con đực và con cái giao phối với nhau: (2A:1a)(X$^{B}$:X$^{b}$)×(2A:1a)(1X$^{B}$:1X$^{b}$:2Y$^{B}$)
Tỷ lệ con đực mắt đỏ là: (2/3×1+1/3×2/3)×(1/2×1/2+1/2×1/2)=4/9
Đáp án cần chọn là: B

Question: Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P:AaBbDdX$^{M}$X$^{m}$×aaBbddX$^{M}$Y. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con có kiểu hình giống bố chiếm tỷ lệ

3/16
3/32
3/64
9/64

Hướng dẫn

Tỷ lệ con có kiểu hình giống bố chiếm tỷ lệ: 12×34×12×34 = 96412×34×12×34 = 964
Đáp án cần chọn là: D

Question: Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P:AaBbDd×aaBbddY. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ

3/16
3/32.
3/64
9/64.

Hướng dẫn

Tỷ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ: 1/2×3/4×1/2×1=3/16
Đáp án cần chọn là: A

Question: Màu lông của mèo được qui định bởi gen nằm trên NST X. X$^{A}$ là alen trội qui định lông màu da cam trội hoàn toàn so với X$^{a}$ là alen qui định màu lông đen. Điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái X$^{A}$X$^{a}$ và mèo đực X$^{A}$Y?

Bất kể giới tính như thế nào, một nửa số mèo con có lông da cam còn một nửa có lông đốm
Tất cả mèo có lông đốm đều là mèo đực.
Tất cả mèo cái đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực có lông màu da cam
Tất cả đời con đều có lông màu da cam

Hướng dẫn

KH: 100% mèo cái có lông màu cam, 1/2 số mèo đực có lông màu cam, 1/2 có lông màu đen.
Đáp án cần chọn là: C

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 4:01 chiều

Đánh giá chủ đề này
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site