Question: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Trên mỗi cặp NST số 1 và số 2 xét một gen có 1 alen, trên mỗi cặp NST số 3, số 4 và số 5 xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108. B. 135. C. 180. D. 162.
Hướng dẫn
Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường: $frac{nleft( n+1 right)}{2}$ kiểu gen hay $C_{n}^{2}+n$ Thể ba có dạng 2n + 1 (thừa 1 NST ở cặp nào đó) 1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba Số kiểu gen tối đa về các thể ba là: $C_{n}^{1}times {{4}^{1}}times {{3}^{n-1}}$ (n là số cặp NST). Xét 2 trường hợp: + Nếu thể ba ở cặp 1 hoặc cặp 2 + Nếu thể ba ở cặp 3 hoặc 4 hoặc 5 Cách giải: Gen 1, 2 đều có 1 alen $to $ có 1 kiểu gen lưỡng bội, 1 kiểu gen thể ba. Gen trên cặp NST 3, 4, 5 có 2 alen $to $ số kiểu gen lưỡng bội:$C_{2}^{2}+1=3$; số kiểu gen thể ba: 4 (VD: Có 2 alen A, a$to $ thể ba: AAA, AAA, Aaa, aaa) Có 2 trường hợp xảy ra: + Nếu thể ba ở cặp 1 hoặc cặp 2: $C_{2}^{1}times 1times 1times {{3}^{2}}=54$ (2C1 là chọn 1 trong 2 cặp 1,2 bị đột biến; 3 là số kiểu gen của các cặp 3,4,5) + Nếu thể ba ở cặp 3 hoặc 4 hoặc 5: $1times 1times C_{3}^{1}times 4times {{3}^{2}}=108$ (3C1 là chọn 1 trong 2 cặp 3,4,5 bị đột biến; 4 là số kiểu gen của cặp đột biến, 3 là số kiểu gen bình thường) $to $ Số thể ba có thể có là 54 + 108 = 162. Chọn D.
Question: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai không phù hợp với kết quả trên? I. AaBb $times $ Aabb. II. Aabb $times $ Aabb. III. AaBb $times $ AaBb. IV. aaBb $times $ aaBb. V. aaBb $times $ AaBB. VI. aabb $times $ aaBb. VII. AaBb $times $ aabb. VIII. Aabb $times $ aabb. A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn
A: thân cao; a: thân thấp B: quả tròn; b: quả dài Trội là trội hoàn toàn P giao phấn $to $ F1: trong 448 cây có 112 cây thấp, quả dài: (aabb) Tỷ lệ aabb = 0.25 $to $ cả 2 bên bố mẹ đều cho giao tử ab. TH1: 1 bên cho 100% ab, bên còn lại cho 0.25 ab → P: aabb $times $ AaBb (VII) TH2: mỗi bên cho 0.5 ab $to $ P: Aabb $times $ Aabb (II); aaBb $times $ aaBb (IV); $to $ Có 5 phép lai không phù hợp. Chọn C
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:41 chiều