Question: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa ${{text{N}}^{text{15}}}$ phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có ${{text{N}}^{text{14}}},$ quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 8 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli chỉ chứa ${{text{N}}^{text{14}}}$ phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là:
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 5.
Hướng dẫn
Đáp án A
Nhận xét: 1 tế bào vi khuẩn E, coli chứa 1 phần tử ADN, cứ mỗi lần tế bào này phân chia, có nghĩa là 1 phân tử ADN trong tế này thực hiện quá trình nhân đôi.
Ta có: 1 phân tử ADN mẹ nhân đôi k lần tạo ra ${{2}^{k}}=8$ phân tử ADN con. Trong 8 phân tử ADN con được tạo ra có 2 phân tử còn chứa một mạch của phân tử ADN mẹ (mạch ${{N}^{15}}$)
$Rightarrow $Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli chỉ chứa ${{N}^{14}}$ phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là = 8-2=6
Nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN
Từ 1 phân tử ADN ban đầu, qua quá trình nhân đôi ADN tạo ra 2 phân tử ADN mới. Trong đó, mỗi phân tử ADN mới được tạo ra có một mạch của ADN ban đầu và một mạch mới. TTDT của ADN ban đầu (ADN mẹ) được bảo tồn một nửa, một nửa được tổng hợp mới. Do đó, trong các ADN con sinh ra luôn có 2 phân tử chứa mạch cũ của ADN ban đầu.
Question: Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến nhiệt ở $18{}^circ C$ là 17 ngày đêm còn ở $25{}^circ C$ là 10 ngày đêm. Theo lý thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là:
A. $6{}^circ C$
B. $4{}^circ C$
C. $8{}^circ C$
D. $10{}^circ C$
Hướng dẫn
Đáp án C
Ta có tổng nhiệt hữu hiệu
$T=left( x-k right).,n$
Áp dụng công thức ta có:
Ở nhiệt độ $18{}^circ C:T=left( 18-k right).17$
Ở nhiệt độ $25{}^circ C:T=left( 25-k right).10$
Ta có: $left( 18-k right).17=left( 25-k right).10to k=8$
Question: Một ADN có hai loại nuclêôtit chiếm 90% tổng số nuclêôtit trong đó số nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của ADN trên là:
A. A = T = 10%, G = X = 90%.
B. A = T = 5%, G = X = 45%.
C. A = T = 45%, G = X = 5%.
D. A = T = 90%, G = X = 10%.
Hướng dẫn
Đáp án C
Trong ADN có tổng 2 loại nuclêôtit $=90%to $ đây là tổng 2 loại nuclêôtit bổ sung cho nhau.
Trường hợp 1: $G+X=90%to G=X=45%to A=T=5%to $ loại do A > G.
Trường hợp 2: $A+T=90%to A=T=45%to G=X=5%$.
Chọn C.
Question: Phép lai P: $P:frac{underline{Ab}}{aB}{{X}^{D}}{{X}^{d}}times frac{underline{AB}}{ab}{{X}^{D}}Y,$ thu được ${{text{F}}_{text{1}}}.$ Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về ${{text{F}}_{text{1}}}$ là đúng?
I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II. Nếu chỉ có hoán bị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn
Đáp án A
Phép lai $P:frac{underline{Ab}}{aB}{{X}^{D}}{{X}^{d}}times frac{underline{AB}}{ab}{{X}^{D}}Y=left( frac{underline{Ab}}{aB}times frac{underline{AB}}{ab} right).left( {{X}^{D}}{{X}^{d}}times {{X}^{D}}Y right)$
Xét các phát biểu đúng của đề bài:
I đúng. Nếu không xảy ra hoán bị gen thì: $left( frac{underline{Ab}}{aB}times frac{underline{AB}}{ab} right)$$to $ đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình
${{X}^{D}}{{X}^{d}}times {{X}^{D}}Yto $đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ( $100%$ cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn)
$to P:frac{underline{Ab}}{aB}{{X}^{D}}{{X}^{d}}times frac{underline{AB}}{ab}{{X}^{D}}Y$cho đời con có 4.4=16 kiểu gen, 3.3=9 kiểu hình.
II sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì $left( frac{underline{Ab}}{aB}times frac{underline{AB}}{ab} right)$$to $đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1
${{X}^{D}}{{X}^{d}}times {{X}^{D}}Yto $đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ( $100%$ cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn) $to P:frac{underline{Ab}}{aB}{{X}^{D}}{{X}^{d}}times frac{underline{AB}}{ab}{{X}^{D}}Y$ cho đời con có 7.4 = 28 kiểu gen, 3.3 =9 kiểu hình.
III sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì $left( frac{underline{Ab}}{aB}times frac{underline{AB}}{ab} right)$$to $ đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình.
${{X}^{D}}{{X}^{d}}times {{X}^{D}}Yto $đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ($100%$ cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn)
$to P:frac{underline{Ab}}{aB}{{X}^{D}}{{X}^{d}}times frac{underline{AB}}{ab}{{X}^{D}}Y$ cho đời con có 10.4=40 kiểu gen, 4.3=12 kiểu hình.
IV sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì $left( frac{underline{Ab}}{aB}times frac{underline{AB}}{ab} right)$$to $ đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1
${{X}^{D}}{{X}^{d}}times {{X}^{D}}Yto $đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ($100%$ cái trội: 1 đực trội: 1 đực lặn) $to P:frac{underline{Ab}}{aB}{{X}^{D}}{{X}^{d}}times frac{underline{AB}}{ab}{{X}^{D}}Y$ cho đời con có 7.4=28 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình.
Vậy chỉ có kết luận I đúng.
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:39 chiều