Question: Nhịp tim trung bình là:
A. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
B. 85 lần/ phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
C. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh
D. 65 lần/phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
Hướng dẫn
Nhịp tim trung bình là: 60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 →160 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh, vận động viên, người tập thể hình: 40-60 nhịp/ phút.
Đáp án cần chọn là: C
Question: Hệ dẫn truyền tim gồm:
1. Nút xoang nhĩ 2. Nút nhĩ thất
3. Bó His 4. Mạng Puốc kin
A. 1, 2, 3.
B. 1, 4.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 2, 3, 4.
Hướng dẫn
Hệ dẫn truyền tim gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.
Đáp án cần chọn là: D
Question: Hoạt động của cơ tim khác biệt gì so với hoạt động của cơ vân?
A. Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.
B. Hoạt động tự động.
C. Hoạt động theo chu kì
D. Cả A, B và C.
Hướng dẫn
Cơ vân hoạt động theo ý thức, cơ tim hoạt động theo chu kỳ và tự động. Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.
Đáp án cần chọn là: D
Question: Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng thì cơ tim:
A. Cơ tim co tối đa
B. Cơ tim co bóp nhẹ.
C. Cơ tim hoàn toàn không co bóp.
D. Cơ tim co bóp bình thường.
Hướng dẫn
Tim hoạt động theo quy loạt “tất cả hoặc không có gì”: khi kích thích ở cường dộ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng = co tối đa và nếu kích thích ở cường độ trên ngưỡng cũng không làm cơ tim co mạnh hơn nữa.
Đáp án cần chọn là: C
Question: Hệ dẫn truyền tim gồm:
A. Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.
B. Tim, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin
C. Tâm thất, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin
D. Tâm nhĩ, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His .
Hướng dẫn
Hệ dẫn truyền tim gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.
Đáp án cần chọn là: A
Question: Nó được sản xuất và phân hủy ở gan, có tác dụng đệm pH và giữ vai trò quan trọng trong điều hòa áp suất thẩm thẩm thấu. Nếu thiếu nó, nước bị ứ lại ở mô gây hiện tượng phù nề. Nó là ?
A. Albumin
B. Globulin
C. Hemoglobin
D. Fibrinogen
Hướng dẫn
Albumin là protein nhiều nhất trong huyết tương và có tác dụng như hệ đệm . Nó được sản xuất và phân hủy ở gan, có tác dụng đệm pH và giữ vai trò quan trọng trong điều hòa áp suất thẩm thẩm thấu. Nếu thiếu nó, nước bị ứ lại ở mô gây hiện tượng phù nề.
Đáp án cần chọn là: A
Question: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
A. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ -> Tâm nhĩ co -> Nút nhĩ thất -> Bó his -> Mạng Puôc – kin -> Tâm thất -> Tâm thất co.
B. Nút nhĩ thất -> Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ -> Bó his -> Mạng Puôc – kin -> Các tâm nhĩ, tâm thất co
C. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất -> Mạng Puôc – kin -> Bó his -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.
D. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ -> Nút nhĩ thất -> Mạng Puôc – kin -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.
Hướng dẫn
Hoạt động của hệ dẫn truyền tim:
Nút xoang nhĩ tự phát xung điện → Lan ra khắp cơ tâm nhĩ → Tâm nhĩ co → Lan truyền đến nút nhĩ thất → Bó His → Mạng lưới Puockin → Lan khắp cơ tâm thất → Tâm thất co
Đáp án cần chọn là: A
Question: Tính tự động của tim
A. Nhịp tim.
B. Tính tự động của tim.
C. Chu kì tim.
D. Huyết áp.
Hướng dẫn
Tính tự động của tim là khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim.
Đáp án cần chọn là: B
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:38 chiều