Question: Ở một loài động vật, xét 3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể đực của loài trên có KG AaBbDdXEFXef người ta thấy giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 20%. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử là tối đa? Biết mọi quá trình sinh học đều diễn ra bình thường.
A. 40
B. 8
C. 32
D. 20
Hướng dẫn
Phương pháp:
Bước 1: Tính số loại giao tử tối đa
Bước 2: Tính tỉ lệ tế bào có HVG = 2 $times $ Tần số HVG
Bước 3: Tính số tế bào tối thiểu theo công thức: tỉ lệ tế bào có TĐC $times $ a $times $ 4 = Số giao tử tối đa.
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen: AaBbDdXE FXef có số loại giao tử tối đa là:$2times 2times 2times 4=32$.
Trong đó có 16 giao tử mang gen liên kết
16 giao tử mang gen hoán vị
Tần số HVG là 20% $to $ có 40% tế bào có TĐC
1 tế bào giảm phân có hoán vị gen tạo ra 4 giao tử : 2 hoán vị và 2 liên kết
Giả sử có a tế bào tham gia giảm phân tối thiểu để hình thành đủ 32 loại giao tử như đề bài thì ta có phương trình: 40% $times $ a $times $ 4 = 32 $to $ a = 20
Chọn D.
Question: Ở một loài thú, xét 4 gen: Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số I và quần thể đã tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Gen IV nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Quần thể này tạo ra tối đa 9 loại tinh trùng về các gen nằm trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể về các gen trên là bao nhiêu?
A. 536
B. 990
C. 819
D. 736
Hướng dẫn
Phương pháp:
Áp dụng công thức:
+ Số loại giao tử tối đa = tích số alen của các gen
+ Số loại kiểu gen tối đa = $C_{n}^{2}+n$(n là số loại giao tử)
Cách giải:
Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số I và quần thể đã tạo ra tối đa 6 loại giao tử $to $ số loại kiểu gen tối đa là: $C_{6}^{2}+6=21$.
Giả sử gen III có 2 alen, gen IV có b alen $left( a,bin {{N}^{*}} right)to $ số loại giao tử của giới XX: ab
Số loại tinh trùng Y = b.
Ta có ab + b = 9 $to $ a = 2; b = 3
Vậy số kiểu gen tối đa:
+ giới XX: $C_{ab}^{2}+ab=C_{6}^{2}+6=21$
+ giới XY: $ableft( X right)times bleft( Y right)=18$
Vậy số kiểu gen tối đa là 21 + 18 = 39
Vậy số kiểu gen tối đa về các gen trên là 21 $times $ 39 = 819.
Chọn C.
Question: Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn, cho các phép lai (PL) sau:
PL1: $Aafrac{BDe}{bdE}times Aafrac{BdE}{bde}$ PL2: $AaBbfrac{De}{dE}times AaBbfrac{De}{dE}$
PL3: $Aafrac{BD}{bd}{{X}^{E}}{{X}^{e}}times aafrac{Bd}{bD}{{X}^{e}}Y;$ PL4: $Aafrac{BDe}{bdE}times AAfrac{BDE}{bde}$
Có mấy nhận định sau đây đúng về đời con của các phép lai trên?
I. PL1 có số loại kiểu gen tối đa là 78
II. PL2 có số loại kiểu gen tối đa là 80
III. PL3 có số loại kiểu gen tối đa là 90
IV. PL4 có số loại kiểu gen tối đa là 72
V. PL3 có số loại kiểu gen tối đa nhiều nhất
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa khi biết giao tử ở 2 giới.
Giới đực tạo a giao tử, giới cái tạo b giao tử $to $ số loại kiểu gen tối đa là ab. (các loại giao tử là khác nhau)
Nếu cả 2 bên đều tạo ra n alen giống nhau $to $ số kiểu gen tối đa là: $C_{n}^{2}+n$
Có thể tách riêng từng cặp NST để tính dễ hơn.
Cách giải:
Để đạt được số kiểu gen tối đa ở đời con thì phải có HVG ở cả 2 giới.
Phép lại 1: $Aafrac{BDe}{bdE}times Aafrac{BdE}{bde};$
+ Aa $times $ Aa + 1AA:2Aa:laa $to $ 3 kiểu gen (tương tự với các cặp gen khác)
$frac{BDe}{bdE}to 8GT:underbrace{Bde;bdE;bde;BdE}_{giong}underbrace{BDE;BDe;bDe;bDE}_{khac}$
$frac{BdE}{bde}to 4GT:underbrace{Bde;bdE;bde;BdE}_{giong}$
Trong 8 loại giao tử của cơ thể BDe/bdE thì có 4 giao tử giống với giao tử của cơ thể BdE/bde.
+ Xét 4 loại giao tử giống nhau của 2 cơ thể tạo: $C_{4}^{2}+4=10$ kiểu gen.
+Xét 4 loại giao tử khác của cơ thể BDe/bdE với 4 loại giao tử của cơ thể BdE/bde $to $ có 4 $times $ 4 = 16 kiểu gen.
+ Số kiểu gen tối đa là $3times left( 10+16 right)=78$
Phép lai 2: $AaBbfrac{De}{dE}times AaBbfrac{De}{dE}$, số kiểu gen tối đa là: $3times 3times 10=90$
+ Aa $times $ Aa $to $ 1AA:2Aa:laa $to $ 3 kiểu gen (tương tự với các cặp gen Bb)
Vì xét $frac{De}{dE}times frac{De}{dE}to 10KG$ (Có HVG ở 2 giới)
Phép lai 3: $Aafrac{BD}{bd}{{X}^{E}}{{X}^{e}}times aafrac{Bd}{bD}{{X}^{e}}Y$
+ Aa $times $ Aa → 1Aa:laa → 2 kiểu gen.
+${{X}^{E}}{{X}^{e}}times {{X}^{e}}Yto 1{{X}^{E}}{{X}^{e}}:1{{X}^{e}}{{X}^{e}}:1{{X}^{E}}Y:1{{X}^{e}}Yto 4KG$.
Vì xét $frac{BD}{bd}times frac{Bd}{bD}to 10KG$ (Có HVG ở 2 giới)
Số kiểu gen tối đa là: $2times 10times 4=80$
Phép lai 4: $Aafrac{BDe}{bdE}times AAfrac{BDE}{bde}$
Số kiểu gen tối đa là: $2times left( C_{8}^{2}+8 right)=72$
Vì xét $frac{BDe}{bdE}times frac{BDE}{bde}$; mỗi bên cho 8 loại giao tử $to $ số kiểu gen tối đa là 8C2 + 8
-8C2 là số kiểu gen dị hợp
8 là số kiểu gen đồng hợp
Xét các phát biểu:
I, IV đúng.
II sai, phép lai 2 có 90 kiểu gen.
III sai, phép lai 3 có 80 kiểu gen
V sai, phép lai 2 có số lượng kiểu gen nhiều nhất.
Chọn B.
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 4:16 chiều