Question: Ở một loài ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Bb, Do quy định. Thế hệ P: Ruồi đực thân đen, mắt trắng $times $ ruồi cái thân xám, mắt trắng, thu được F1 100% con thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: Giới cái: 75% con thân xám, mắt đỏ: 25% con thân xám, mắt trắng. Giới đực: 22,5% con thân xám, mắt đỏ: 27,5% con thân xám, mắt trắng: 35% con thân đen, mắt trắng: 15% con thân đen, mắt đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y. (2) Đã xảy ra hoán vị gen ở con cái với tần số 20%. (3) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt trắng. (4) Trong số con cái thân xám, mắt đỏ con có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn
Xét tỉ lệ ở F1: Con cái toàn thân xám → Aa nằm trên NST giới tính X liên kết với 1 trong 2 cặp Bb hoặc Dd. Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên X P: $X_{b}^{a}YDDtimes X_{B}^{A}X_{B}^{A}ddto {{F}_{1}}:X_{B}^{A}X_{b}^{a}Ddtimes X_{B}^{A}YDd$ Xét ở giới đực F2: thân xám mắt đỏ: A-B-D- = 0,225 $to $ A-B- = 0,225/0,75 = 0,3 = XAB (giao tử liên kết) $=frac{1-f}{2}to f=40%$ (1) đúng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau $to $ gen quy định tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y. (2) sai, tần số HVG là 40%. (3) đúng, thân xám, mắt trắng có các kiểu gen $begin{align} & X_{B}^{A}left( X_{B}^{A};X_{B}^{a};X_{b}^{a};X_{b}^{A} right)ddto 4KG \ & left( X_{B}^{A};X_{b}^{A} right)Ydd;X_{b}^{A}Yleft( DD;Dd right)to 4KG \ end{align}$ (4) đúng. Con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng: $X_{B}^{A}X_{B}^{A}D=1times 0,3times -,25=0,075$ Trong số con cái thân xám, mắt đỏ con có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ $frac{0,075}{0,75}=10%$ Chọn A.
Question: Ở thỏ màu sắc lông do gen có 4 alen quy định, alen Ca quy định lông xám, alen ca quy định lông sọc đen, alen Cb quy định lông Hymalaya, alen c quy định lông bạch tạng. Trong đó alen C trội hoàn toàn so với alen Ca, Cb, c; alen Ca trội không hoàn toàn so với alen Cb và alen c; alen Cb trội hoàn toàn so với alen c. Kiểu gen CaCb và Cac quy định lông màu xám nhạt. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng? (1) Trong loài có 4 kiểu gen quy định lông xám. (2) Có 5 phép lai đời con cho toàn lông xám. (3) Cho các cá thể lông xám và xám nhạt giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời con có thể xuất hiện kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1: 3: 1. (4) Có 10 cặp bố mẹ đem lại cho đời con xuất hiện kiểu hình bạch tạng. A. 2 B. 1. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn
(1) đúng, các kiểu gen quy định lông xám là: CC; CCa/b; Cc. (2) sai, Số kiểu gen tối đa trong quần thể là $C_{4}^{2}+4=10to $ Các kiểu hình còn lại có 6 kiểu gen. CC lai với 6 kiểu gen đó đều cho đời con 100% xám CC $times $ CC $to $ 100% xám $to $ có 7 phép lai cho đời con toàn lông xám. (3) đúng. đời con có 5 kiểu hình $to $ P dị hợp và có kiểu gen khác nhau. Ta phân tích 1: 2: 1: 3: 1 = (1:2:1) : (3:1) 1:2:1 có thể tạo từ phép lai: Cac $times $ Cac $to $ 1CaCa:2Cac: lcc. 2 sọc đen: 1 xám nhạt: 1 bạch tạng 3:1 có thể tạo từ phép lai: CCb $times $ CCb $to $ 3C-: 1CbCb $to $ 3 xám: 1 hymalaya. (4) đúng. Để tạo kiểu hình bạch tạng thì 2 con P đem lại phải có alen c. Số kiểu gen chứa alen c là: 4$to $ số phép lai là $C_{4}^{2}+4=10$. Chọn D.
Question: Dạng đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hiđrô? A. Mất 2 cặp A – T. B. Thêm 1 cặp G – X. C. Thêm 1 cặp A – T. D. Mất 1 cặp A – T.
Hướng dẫn
Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro G liên kết với X bằng 2 liên kết hidro Cách giải: A: Mất 2 cặp A – T→ giảm 4 liên kết hidro B: Thêm 1 cặp G – X→ tăng 3 liên kết hidro C: Thêm 1 cặp A-T$to $ tăng 2 liên kết hidro D: Mất 1 cặp A – T $to $ giảm 2 liên kết hidro Chọn C.
Question: Ở một loài chim màu sắc lông do 2 gen tương tác quy định. Kiểu gen có 2 alen trội A và B quy định lông màu thiên thanh; kiểu gen có 1 loại alen trội A quy định lông màu vàng, kiểu gen có 1 loại alen trội B quy định lông màu nâu, kiểu gen aabb quy định lông màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? (1) Nếu cho giao phối giữa cặp bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì có 2 phép lai đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1. (2) Tối đa trong loài có 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. (3) Chim màu thiên thanh giao phối với nhau hoặc giao phối với chim màu nâu thì đời con của 2 phép lai này luôn có số kiểu hình bằng nhau. (4) Nếu tần số của alen trong quần thể bằng nhau thì kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu gen dị hợp. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn
(1) đúng, VD: AaBb $times $ aabb $to $ 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb. (2) đúng, 9 kiểu gen: (AA:Aa:aa)(BB:Bb:bb); 4 loại kiểu hình trong đề đã cho. (3) sai, VD: chim màu thiên thanh $times $ chim màu thiên thanh: AaBb $times $ AaBb $to $ (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) $to $ có tối đa 4 kiểu hình. Chim màu thiên thanh $times $ chim màu nâu: AABB $times $ aaBB$to $ 1 loại kiểu hình. (4) sai, nếu tần số alen bằng nhau thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp lớn hơn đồng hợp. VD: A = a = B = b = 0,5 $to $ đồng hợp = 4 x 0,52 x 0,52 = 0,25 $to $ dị hợp:0,75 Chọn D.
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:43 chiều