Question: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do một gen có hai alen (A,a) quy định, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen (B,b), tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tiến hành giao phấn giữa hai loài khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản. Thế hệ F1 thu được 100% cây thân cao, hoa tím. Cho F1 tạp giao, tổng tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng và các cây thân thấp, hoa tím thu được ở F2 là 32%. Tiếp tục tiến hành giao phấn giữa cây F1 với một cây khác chưa biết kiểu gen (cây T) thì ở thế hệ lai thu được 2014 cây, trong đó có 705 cây thân thấp, hoa tím. Biết không có đột biến xảy ra, kiểu gen của cây T là
A. aaBb
B. $frac{aB}{aB}$
C. Aabb
D. $frac{aB}{ab}$
Hướng dẫn
Đáp án D
Theo giả thiết: Tiến hành giao phấn giữa hai cây cùng loài khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản. Thế hệ F1 thu được 100% cây thân cao, hoa tím.
$Rightarrow {{F}_{1}}:(Aa,Bb)$
$Rightarrow $ A: cao, a: thấp; B: tím, b: trắng
* Xác định quy luật di truyền
Ta có: ${{F}_{1}}times {{F}_{1}}:(Aa,Bb)times (Aa,Bb)to {{F}_{2}}:%Atext{-bb}+%aaBtext{-}=32%$
Mà: ${{F}_{2}}:%text{A-bb}=%aaBtext{-}=16%$
Nếu bài toán tuân theo quy luật PLĐL:
${{F}_{1}}times {{F}_{1}}:AaBbtimes AaBbto {{F}_{2}}:%text{A-bb}=%text{aaB-}=18,75%$
Mà: ${{F}_{2}}:%text{A-bb}=%aaBtext{-}=16%$ (giả thiết)
$Rightarrow $ Quy luật di truyền liên kết
* Xác định kiểu gen cây T
– Xác định kiểu gen và tần số hoán vị cây ${{F}_{1}}$
${{F}_{1}}times {{F}_{1}}:(Aa,Bb)times (Aa,Bb)to {{F}_{2}}:%text{A-bb}+%aabb=25%$
Mà: ${{F}_{2}}:%text{A-bb}=16%$
$Rightarrow {{F}_{2}}:text{ }!!%!!text{ aabb}=25%-16%=9%$
$Rightarrow {{F}_{2}}:9%$
Ta lại có: ${{F}_{2}}:9%=30%times 30%=50%times 18%$
+ Trường hợp 1: ${{F}_{2}}:9%=30%times 30%$
Ta có: $30%>25%Rightarrow $ giao tử liên kết $Rightarrow {{F}_{1}}:(f%=40%)$
+ Trường hợp 2: ${{F}_{2}}:9%=50%times 18%$
Ta có: $50%>25%Rightarrow {{F}_{1}}:$
$18%<25%Rightarrow {{F}_{1}}:(f%=36%)$
Do các cây ${{F}_{1}}$ phải có kiểu gen giống nhau $Rightarrow $ Loại trường hợp 2
– Xác định kiể gen của cây T
Ta có: ${{F}_{1}}times $ cây T: $(f%=40%)times $cây T
${{F}_{2}}:aaBtext{-}times 100%approx 35%$
Thử cây T của phương án B và phương án D $Rightarrow $ Cây T có kiểu gen
Question: Một phân tử ADN trong nhân của sinh vật nhân thực có chứa 2338 liên kết photphođieste giữa các đơn phân và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của phân tử ADN. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên?
(1) Phân tử ADN có khối lượng bằng 351000 đvC.
(2) Trên mỗi mạch của phân tử ADN có chứa tổng số 1169 đơn phân.
(3) Số vòng xoắn của phân tử ADN bằng 117.
(4) Chiều dài của phân tử ADN bằng 3978 nm.
(5) Phân tử ADN có 3042 liên kết hiđrô.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn
Đáp án B
Nhận xét: Phân tử ADN trong nhân của sinh vật nhân thực có dạng mạch kép, thẳng.
Số liên kết photphodieste giữa các đơn phân: $(-1).2=2338Rightarrow N=2340$
(1) Gen có khối lượng bằng 351000 đvC
Ta có: $M=Ntimes 300$ đvC $=702000$ đvC
$Rightarrow $ (1) không đúng.
(2) Trên mỗi mạch của gen có chứa tổng số 1169 đơn phân.
Tổng số đơn phân trên một mạch: = 1170
$Rightarrow $ (2) không đúng.
(3) Số vòng xoắn của gen bằng 117.
Ta có: $C=frac{N}{20}=117$
$Rightarrow $ (3) đúng.
(4) Chiều dài của gen bằng 3978 nm.
Ta có: $L=times 3,4A{}^circ =3798text{A}{}^circ =379,8nm$
$Rightarrow $ (4) không đúng.
(5) Phân tử ADN có 3042 liên kết hiđrô.
Ta có: %A + %G = 50%
Mà %A = 20%
$Rightarrow %G=30%$
Ta lại có: $N=2340Rightarrow A=0,2N=468;text{ }G=0,3N=702$
$Rightarrow H=2text{A}+3G=3042$
$Rightarrow $ (5) đúng.
Vậy các kết luận đúng: (3), (5)
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 4:31 chiều