Question: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Question: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị là 20%.
II. Ở F1, loại kiều hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.

Hướng dẫn

Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+Tính ab/ab $to $ ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb, A-bb/aaB – = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,04 = 0,1 $times $ 0,4 = 0,2 $times $ 0,2 < 6,25% $to $ các gen liên kết không hoàn toàn
$to $ ab = 0,2 < 0,25 $to $ là giao tử hoán vị. P: $frac{Ab}{aB}times frac{Ab}{aB};f=40%$; A-B- = 0,54; A-bb = aaB- = 0,21. Xét các phát biểu: I sai II đúng, A-bb + aaB- = 0,42 III sai, $frac{Ab}{aB}times frac{Ab}{aB};f=40%to left( 0,3Ab:0,3aB:0,2AB:0,2ab right)abto $ Tỉ lệ kiểu hình $3:3:2:2$. IV đúng, $frac{Ab}{ab};frac{aB}{ab};frac{Ab}{Ab};frac{aB}{aB}$ Chọn A.

Question: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% thân cao và 16% thân thấp, biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tần số alen A = 0,6 và tần số alen a= 0,4
II. Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 6 thân cao :1 thân thấp.
III. Nếu cho các cây thân cao F1 có kiểu gen dị hợp giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 45 thân cao : 4 thân thấp.
IV. Nếu cho các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp F1 thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp sẽ tăng so với tỉ lệ thu được ở F1.
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4

Hướng dẫn

Phương pháp:
Bước 1: Xác định tần số alen của quần thể.
F1 cân bằng di truyền, có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 $to $ Tần số alen
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở F1, xét các phát biểu.
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
$x+frac{yleft( 1-1/{{2}^{n}} right)}{2}AA:frac{y}{{{2}^{n}}}Aa:z+frac{yleft( 1-1/{{2}^{n}} right)}{2}aa$
Cách giải:
P giao phấn ngẫu nhiên $to $ F1 cân bằng di truyền có 84% thân cao và 16% thân thấp $to $ aa = 0,16 $to $ tần số alen a $=sqrt{0,16}=0,4$→ A = 0,6.
$to $ cấu trúc di truyền ở F1: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng, Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn: 0,36AA:0,48Aa$leftrightarrow $
$frac{3}{7}AA:frac{4}{7}Aato aa=frac{4}{7}times frac{1}{4}aa=frac{1}{7}to A=frac{6}{7}$
III sai, nếu cho các cây thân cao, dị hợp giao phấn: Aa $times $ Aa $to $ 1AA:2Aa:1aa $to $ 3 thân cao: 1 thân thấp.
IV đúng. Nếu cho các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp F1: $left( 0,36AA:0,48Aa right)times aaleftrightarrow $
$left( frac{3}{7}AA:frac{4}{7}Aa right)times aato aa=frac{4}{7}Aatimes frac{1}{2}aa=frac{2}{7}>16%$ (vì Aa $times $aa $to $1/2 aa).
Chọn C.

Question: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lai trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 1/9AA : 4/9Aa : 4/9aa. II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,3AA : 0,4Aa 0,3aa thì rất có thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa; F2: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa; F3: 0,5AA:0,4Aa : 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội. IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen của các thế hệ theo sẽ bị thay đổi. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Hướng dẫn

Phương pháp: Bước 1: Tính số các thể của các kiểu gen: tỉ lệ kiểu gen $times $ tổng số cá thể. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Tần số alen ${{p}_{A}}=x+frac{y}{2}to {{q}_{a}}=1-{{p}_{A}}$ Tính lại tần số alen: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Tần số alen ${{p}_{A}}=x+frac{y}{2}to {{q}_{a}}=1-{{p}_{A}}$ Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ + Nếu thay đổi theo 1 hướng $to $ Chọn lọc tự nhiên + Nếu thay đổi đột ngột $to $ Các yếu tố ngẫu nhiên + Nếu không thay đổi $to $ giao phối. Cách giải: P: 1000 cá thể, gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa $to $ số cá thể từng loại kiểu gen là AA = 0,16 $times $ 1000 = 160 Aa = 0,48 $times $ 1000 = 480 aa = 0,36 $times $ 1000 = 360. I đúng. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến, quần thể có số lượng các kiểu gen: AA = 160 Aa = 480 aa = 360 + 200 = 560 $to $ tỉ lệ kiểu gen khi đó là: $frac{160}{1200}AA:frac{480}{1200}Aa:frac{560}{1200}aaleftrightarrow frac{2}{15}AA:frac{6}{15}Aa:frac{7}{15}to {{p}_{A}}=frac{1}{3};{{q}_{a}}=frac{2}{3}$ Khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: $frac{1}{9}AA:frac{4}{9}Aa:frac{4}{9}aa.$ II đúng. P: 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa $to $ tần số alen: A = 4 =0,6 F1: 0,3AA : 0,4Aa 0,3aa $to $ tần số alen: A = a = 0,5 $to $ Có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên vì thành phần kiểu gen và tần số alen thay đổi không theo hướng xác định. III sai. F1: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa; F2: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa; F3: 0,5AA:0,4Aa : 0,1aa $to $ tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội ngày càng tăng, tần số alen trội cũng tăng. IV sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn A.

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 4:29 chiều

Đánh giá chủ đề này
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site