Question: Ở một quần thể thực vật xét 1 gen gồm 2 alen là A và a, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Giả sử trong điều kiện sống của quần thể, những cây thân thấp là không thích nghi và bị đào thải. Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào có khả năng loại bỏ hoàn toàn alen a ra khỏi quần thể hơn cả?

Question: Ở một quần thể thực vật xét 1 gen gồm 2 alen là A và a, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Giả sử trong điều kiện sống của quần thể, những cây thân thấp là không thích nghi và bị đào thải. Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào có khả năng loại bỏ hoàn toàn alen a ra khỏi quần thể hơn cả?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến a thành A.

Hướng dẫn

Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào ra khỏi quần thể.
Chọn C.

Question: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ gen M đến các gen N, P, Q, S và T.
B. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen P chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen P.
C. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen Q và gen S thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới.
D. Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa các gen N, P và Q thì sẽ không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể.

Hướng dẫn

Xét các phát biểu
A sai, đột biến mất cặp nucleotit ở giữa gen M chỉ làm thay đổi trình tự codon trên phân tử mARN của gen M
B đúng
C đúng, đột biến lặp đoạn NST tạo điều kiện cho đột biến gen.
D đúng.
Chọn A.

Question: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,04AA: 0,64Aa : 0,32aa.
B. 1AA.
C. 0,64AA: 0,04Aa : 0,32aa.
D. 1Aa.

Hướng dẫn

Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:$frac{y}{2}=sqrt{x.z}$ (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa =1)
Cách giải:
Quần thể đạt cân bằng di truyền là quần thể 1AA.
Chọn B.

Question: Ở loài sinh vật nào sau đây, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí?
A. Ếch.
B. Châu chấu.
C. Cá xương.
D. Giun đất.

Hướng dẫn

Ở châu chấu, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí. Khí được trao đổi qua hệ thống ống khí giữa môi trường và các tế bào.
Chọn B.

Question: Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính?
A. AABB $times $ AABb.
B. Aabb $times $ aaBB.
C. AaBb $times $ aabb.
D. AaBB $times $ AaBB.

Hướng dẫn

Phép lai cho đời con đồng tính là AABB $times $ AABb $to $ AAB- (Trong trường hợp trội hoàn toàn).
Chọn A.

Question: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen, cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen trên X ở phần không có alen tương ứng trên Y. Xét các phát biểu sau đây:
I. Một con ruồi giấm đực bất kì chỉ cho tối đa 16 loại giao tử.
II. Có tối đa 5000 loại kiểu gen trong quần thể về các gen đang xét.
III. Một phép lai giữa hai con ruồi giấm tạo ra tối đa 1372 loại kiểu gen.
IV. Số loại kiểu gen bị đột biến thể một nhiễm tối đa trong quần thể là 9000.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Hướng dẫn

Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: $frac{nleft( n+1 right)}{2}$ kiểu gen hay $C_{n}^{2}+n$
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX: $frac{nleft( n+1 right)}{2}$ kiểu gen hay $C_{n}^{2}+n$
+ giới XY: n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Ruồi giấm đực không có HVG
– HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen (xét về 2 cặp gen trên 1 NST)
Có n cặp NST $to $ Số kiểu gen tối đa của thể một thể ba $=C_{n}^{1}times $ (số kiểu gen của cặp NST đột biến thể một/ thể ba) $times $ (số kiểu gen của các cặp còn lại)
Cách giải:
Trên mỗi NST thường có 2 cặp gen; mỗi gen có 2 alen ta coi như 1 gen có 4 alen
Số kiểu gen tối đa của các gen trên NST thường là: $C_{4}^{2}+4=10$
Trên NST giới tính:
+ giới XX: $C_{2}^{2}+1=3$
+ giới XY: 2
Số kiểu gen tối đa:
Giới XX: $3times {{10}^{3}}=3000$
Giới XY: ${{10}^{3}}times 2=2000$
Xét các phát biểu
I đúng, một ruồi đực bất kỳ giảm phân tạo tối đa ${{2}^{4}}=16$ loại giao tử
II đúng
III đúng, phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ cho số loại kiểu gen tối đa: ${{7}^{3}}times 4=1372$ (nếu xét riêng mỗi cặp NST thường thì có tối đa 7 kiểu gen)
IV đúng.
Xét cặp NST nếu bị đột biến sẽ có tối đa 4 kiểu gen thể một.
Cặp NST giới tính sẽ có tối đa 3 kiểu gen (2 của X; 1 của Y)
+ Nếu đột biến ở NST thường: $C_{3}^{1}times 4times {{10}^{2}}times 5=6000$ kiểu gen (Nhân 3C1 vì có 3 cặp NST thường)
+ Nếu đột biến ở cặp NST giới tính: ${{10}^{3}}times 3=3000$ kiểu gen.
$to $ có tối đa 9000 kiểu gen
Chọn A.

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 4:07 chiều

Đánh giá chủ đề này
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site