Question: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trắng. II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng. III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn. IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính). 4 2 1 3 Đáp án : Xét các phát biểu: I đúng II đúng, tỷ lệ trội về 4 tính trạng là: 0,5×0,75×0,75=28,125% IV đúng, số kiểu hình là 3×2×2=12 Đáp án cần chọn là: D

Question: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai

I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trắng.
II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng.
III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn.
IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính).

4
2
1
3

Đáp án :

Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng, tỷ lệ trội về 4 tính trạng là: 0,5×0,75×0,75=28,125%

IV đúng, số kiểu hình là 3×2×2=12

Đáp án cần chọn là: D

Question: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F$_{1}$:
– Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.
– Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù họp với kết quả trên?
I. Ở F$_{1}$, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.
II. Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
III. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F$_{1}$ có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.

1
3
2
4

Đáp án :
Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY
Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y
Xét tỉ lệ chung:
+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa
+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng
Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng
Ở gà mái:

Đáp án cần chọn là: B

Question: Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

2. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.
3. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.
4. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1,5%.

3
4
2
1

Đáp án :
Abd = 0,5A× bd= 0,11%
→ bd= 0,22 <0,25
→ là giao tử hoán vị= ƒ/2
→ ƒ = 44%;

Tỷ lệ giao tử ABD = Abd = 11%

1,2,4 sai
3 đúng

Đáp án cần chọn là: D

Question: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F$_{1}$, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.
II. F$_{1 }$có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
III. F$_{1 }$có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Ở F$_{1}$, kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%.

1
3
4
2

Đáp án :
Giả sử 3 cặp gen này là: Aa, Bb, Dd; cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Ta có tỷ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 13,5%
Mà Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd; đặt bbdd = x

I đúng. dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,2$^{2}$ + 2×0,3$^{2}$)=0,13
Đồng hợp về 3 cặp gen: = 0,5(AA; aa) ×(2×0,2$^{2}$ + 2×0,3$^{2}$)=0,13

IV đúng, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 0,25×0,54 + 2×0,21×0,75 =0,45

Đáp án cần chọn là: C

Ở F$_{1 }$có tối đa 280 loại kiểu gen và 64 loại kiểu hình.

Ở F$_{1 }$có tối đa 280 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình.

Ở F$_{1 }$có tối đa 196 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình.

Ở F$_{1}$ có tối đa 196 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình.

Đáp án :

Ở ruồi giấm, con đực không có HVG. HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen.

Số kiểu gen tối đa : 7×7×4 = 196

Số kiểu hình: 3×4×4 = 48

Đáp án cần chọn là: D

I. F$_{1 }$cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F$_{1 }$chiếm 52,5% .
IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F$_{1 }$, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.

2
3
1
4

Đáp án :
Ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ: A-bbX$^{D}$Y = 0,0125
→ A-bb = 0,0125:0,25 =0,05 → aabb = 0,25 – 0,05 = 0,2 =0,4×0,5
→ tần số HVG f= 20% (ab là giao tử liên kết = (1-f)/2)
A-B- =0,5 + aabb = 0,7;
D- = 0,75; dd=0,25
I sai, số kiểu gen tối đa: 7×4 =28; số kiểu hợp tử = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái = 4×2×2×2=32
II đúng.
III đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F$_{1}$ chiếm 0,7×0,75=52,5%
IV đúng. Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F$_{1 }$= 0,7 ×0,5 = 0,35
Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là: 0,4×0,5×0,25 =0,05
→ Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F$_{1}$, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7

Đáp án cần chọn là: B

I. Có 56 kiểu gen.
II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.
III. Có 24 kiểu hình.
IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.
V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái.

4
5
2
3

Đáp án :

→ số kiểu gen: 7; kiểu hình: 3
Xét phép lai: X$^{DE}$X$^{de}$ × X$^{De}$Y; f= 10% → (0,4X$^{DE}$:0,4X$^{de}$:0,1X$^{De}$:0,1X$^{dE}$)(0,5X$^{De}$:0,5Y)
Giới cái: 4 kiểu gen; 3 kiểu hình
Giới đực: 4 kiểu gen; 4 kiểu hình
I đúng, số kiểu gen về cặp Aa,Bb:7; số kiểu gen về cặp Dd;Ee: 8

III sai, 3(A-B-; A-bb;aaB-) × 7 (giới đực:4; giới cái: 3) = 21

V đúng, số kiểu gen ở giới đực = số kiểu gen ở giới cái:

Đáp án cần chọn là: C

Question: Thực hiện phép lai giữa gà trống có kiểu gen đồng hợp tử lặn với gà mái chân cao thuần chủng thu được F$_{1}$. Cho F$_{1}$ tạp giao thu được F$_{2}$ có tỷ lệ kiểu hình 6 là mái chân cao: 2 gà mái chân thấp: 3 gà trống chân cao: 5 gà trống chân thấp. theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp
II. Tất cả gà F$_{1}$ đều dị hợp tử về hai cặp gen.
III. Lai phân tích gà trống F$_{1 }$thu được F$_{a}$ có tỉ lệ gà trống chân cao bằng tỉ lệ gà mái chân cao
IV. Tất cả gà chân thấp ở F$_{2}$ đều có kiểu gen đồng hợp tử lặn.

4
3
1
2

Đáp án :
Chú ý: Ở gà XX là con trống; XY là con mái
Xét tỷ lệ kiểu hình chung: chân cao/thấp = 9/7 → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.
Tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → 1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính.
Quy ước: A-B-: chân cao; aaB-/A-bb/aabb: chân thấp
Nếu nằm ở vùng không tương đồng trên X:
P: aaX$^{b}$X$^{b}$ ()× AAX$^{B}$Y ()
→ : AaX$^{B}$X$^{b}$ × AaX$^{b}$Y → (3A-:1aa)(X$^{B}$-:X$^{b}$-)
→ chỉ có 1/4 con chân cao → loại.
Vậy cặp gen Bb nằm trên vùng tương đông của cặp NST giới tính.
P: aaX$^{b}$X$^{b}$ ()× AAX$^{B}$Y$^{B}$ ()
→ : AaX$^{B}$X$^{b}$ × AaX$^{b}$Y$^{B}$
→ : (1AA:2Aa:1aa)(X$^{B}$X$^{b}$:X$^{b}$X$^{b}$:X$^{B}$Y$^{B}$: X$^{b}$Y$^{B}$)
Xét các phát biểu:
I sai, là tương tác bổ sung
II đúng
III đúng, lai phân tích gà trống : AaX$^{B}$X$^{b}$ × aaX$^{b}$Y$^{b}$
→ (Aa:aa)(X$^{B}$X$^{b}$: X$^{b}$X$^{b}$:X$^{B}$Y$^{b}$:X$^{b}$Y$^{b}$)
→ tỷ lệ gà trống chân cao= gà mái chân cao = 1/8
IV sai.

Đáp án cần chọn là: D

I. Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình.
II. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.
III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.
IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%.

3
2
1
4

Đáp án :
+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)

– 3 trội: 1 lặn
1.sai. Tối đa: 2×2×4 = 16 kiểu gen, 2×2×4 = 16 kiểu hình
2.đúng
3.đúng. Kiểu hình của bố: A_B_D_E_; Kiểu hình của mẹ: aabbddE_
Đời con không có kiểu hình giống bố hay mẹ
4. đúng. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: 0,5×1×0,75 = 0,375

Đáp án cần chọn là: A

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:55 chiều

Đánh giá chủ đề này
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site