Question: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh cụt. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ

Question: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh cụt. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
A. 15%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 20%.

Hướng dẫn

Quy ước gen
A- cánh dài; a – cánh cụt
B -Thân xám; b- thân đen
P: $frac{AB}{AB}times frac{ab}{ab}to {{F}_{1}}:frac{AB}{ab}$
F1: $frac{AB}{ab}times frac{aB}{ab}$
Ruồi cái F1 có kiểu gen AB/ab giảm phân cho tỷ lệ Ab = aB = 0.2; AB = ab = 0.3
Ruồi đực thân đen, cánh dài giảm phân cho tỷ lệ giao tử Ab = ab = 0.5
Vậy tỷ lệ aB/ ab = 0,2 $times $ 0,5 = 0,1
Chọn B.

Question: Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Mất một cặp nucleotit.

Hướng dẫn

Đột biến làm tăng độ dài của NST là đột biến lặp đoạn.
Đảo đoạn: không thay đổi độ dài NST.
Mất đoạn, mất 1 cặp nucleotit: giảm độ dài NST
Chọn B.

Question: Một loại thực vật, chiều cao của cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai P: Cây thân cao $times $ Cây thân cao thu được F1: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Cho 2 cây thân thấp F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là
A. 3 cây thân cao :1 cây thân thấp.
B. 1 cây thân thấp: 2 cây thân cao.
C. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp
D. 3 cây thân thấp :1 cây thân cao.

Hướng dẫn

Phương pháp:
Bước 1: Xác định kiểu gen của P, các cây thân thấp ở F1.
Bước 2: Viết các trường hợp có thể xảy ra.
Cách giải:
F1 có 16 tổ hợp $to $ P dị hợp 2 cặp gen.
AaBb x AaBb $to $ thân thấp: (1AA:2Aa)bb: aa(1BB:2Bb): aabb
Để thu được đời con có cây thân cao thì 2 cây thân thấp 1 cây mang alen A; 1 cây mang alen B, 1 trong 2 cây này dị hợp (vì nếu đồng hợp thì đời con 100% thân cao)
Có các trường hợp sau:
Aabb $times $ aaBB/AAbb $times $ aaBb $to $ 1 thân cao: 1 thân thấp
Aabb $times $ aaBb $to $ 1AaBb:1Aabb:1aaBb:laabb
Kiểu hình: 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao
Vậy trường hợp đúng là D.
Chọn D.

Question: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. rARN.

Hướng dẫn

Riboxom được cấu tạo từ rARN và protein.
Chọn D

Question: Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:
A. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
B. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được.
C. lượng Na trong không khí quá thấp.
D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.

Hướng dẫn

Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
Chọn A.

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:59 chiều

Đánh giá chủ đề này
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site