Question: Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. @ Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

Question: Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
@
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Có 6 người trong phả hệ xác định được chắc chắn kiểu gen.
(2) Xác suất người số (9) có kiểu gen giống với người bố (3) là 2/3.
(3) Nếu cặp vợ chồng (5) – (6) sinh thêm một đứa con nữa, xác suất không mang alen bệnh của đứa trẻ này lớn hơn 30%.
(4) Xác suất sinh được 3 người con, trong đó có 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh và 1 gái bị bệnh của cặp vợ chồng (9) – (10) lớn hơn 20%.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.

Hướng dẫn

Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền
Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh $to $ Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: A – bình thường; a – bị bệnh.
Xác định kiểu gen của một số người:
+ Những người bị bệnh: (8), (11): aa
+ Những người có con bị bệnh sẽ có kiểu gen dị hợp: (3), (4), (5), (6): Aa.
(1) đúng.
(2) đúng.
Xét cặp vợ chồng 3 – 4: Aa $times $ Aa $to $ 1AA:2Aa:laa $to $ 7, 9: 1AA:2Aa
Người số 9: 1AA:2Aa $to $ xác suất có kiểu gen giống người (3) là 2/3.
(3) sai, cặp vợ chồng 5 – 6: Aa $times $ Aa $to $ 1AA:2Aa:laa $to $ XS sinh con không mang alen bệnh là 25% (AA).
(4) sai.
Người 9; 10 đều có kiểu gen: 1AA:2Aa
Để cặp 9 – 10 sinh con bị bệnh $to $ họ đều có kiểu gen Aa với xác suất:
Xét cặp 9 – 10: Aa $times $ Aa $to $ 1AA:2Aa:laa
$to $ Xác suất sinh được 3 người con, trong đó có 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh và 1 gái bị bệnh của cặp 9 – 10 là: $3!times frac{1}{2}times frac{3}{4}times frac{1}{4}times frac{1}{2}times frac{1}{4}times frac{1}{2}=frac{9}{256}<20%$ (nhân 3! vì chưa biết thứ tự sinh các con của cặp vợ chồng này). Chọn B.

Question: Quan sát và phân tích hình ảnh, cho biết phát biểu nào sau đây đúng? @ A. Số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4. B. Mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái. C. Có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab. D. Cặp NST này có 6 lôcut gen.

Hướng dẫn

A sai, cặp NST này chỉ gồm 1 cặp gen dị hợp $to $ có tối đa 2 loại giao tử. B sai, chỉ có gen B có 2 trạng thái là B và b. C đúng. D sai, có 3 locus gen. Chọn C.

Question: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là:
A. Mạch được kéo dài theo chiều 5’$to $3’ so với chiều tháo xoắn.
B. Mạch có chiều 3’ $to $ 5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
C. Mạch có chiều 5’ $to $ 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
D. Mạch có trình tự các đơn phân giống nhau như mạch gốc.

Hướng dẫn

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ $to $ 3’ nên trên mạch khuôn 3’ – 5’ được tổng hợp liên tục còn mạch khuôn có chiều 5 ‘$to $ 3”’ được tổng hợp gián đoạn.
@
Mạch được tổng hợp gián đoạn là: Mạch có chiều 5’ $to $ 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
Chọn C.

Question: Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đây biểu diễn những thông số về hệ mạch máu. Phát biểu nào sau đây sai? @ A. Đồ thị (B) biểu thị tổng tiết diện mạch máu trong hệ mạch. B. Đồ thị (A) biểu thị huyết áp giảm dần từ động mạch $to $ mao mạch $to $ tĩnh mạch. C. Tổng tiết diện mạch lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch D. Vận tốc máu lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.

Hướng dẫn

Đồ thị A: Biểu thị huyết áp: Huyết áp giảm dần trong hệ mạch $to $ B đúng. Đồ thị B: biểu thị tổng tiết diện mạch, tổng tiết diện mạch ở mao mạch là lớn nhất $to $ A đúng, C sai. Đồ thị C: Biểu thị vận tốc máu, vận tốc máu lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch $to $ D đúng. Chọn C.

Question: Phả hệ ở hình 2 mà là sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh P do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định; bệnh M do 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. @ Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên. II. Người số 6 và người số 13 có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị một bệnh của cặp 12 – 13 là 1/4. IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và bị cả 2 bệnh của cặp 12 – 13 là 1/48. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Hướng dẫn

Phương pháp: Cách giải: Quy ước gen: A: không bị bệnh P, a: bị bệnh P B: không bị bênh M, b: Bị bệnh M Các người xác định được kiểu gen là: $4left( Aa{{X}^{B}}Y right),6left( Aa{{X}^{B}}{{X}^{b}} right),7left( Aa{{X}^{B}}Y right),8left( aa,{{X}^{B}}{{X}^{b}} right),9left( Aa{{X}^{B}}Y right),10left( Aa{{X}^{B}}Y right),11left( aa{{X}^{b}}{{X}^{b}} right)$ Người (1), (2) không thể xác định kiểu gen về bệnh P Ta có: I sai, xác định được kiểu gen của 7 người. II sai, họ có thể có kiểu gen khác nhau. III đúng. Người số 8 bị bệnh P nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13. Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh P – Xác suất sinh con của cặp 12-13: Người 12 có em gái mắc cả 2 bệnh nên có kiểu gen :(1AA:2Aa)XBY Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh M và bị bệnh P: $left( aa{{X}^{B}}{{X}^{b}} right),$ bố $9left( Aa{{X}^{B}}Y right)to $ người 13 có kiểu gen: $Aaleft( {{X}^{B}}{{X}^{B}}:{{X}^{B}}{{X}^{b}} right)$ Cặp 12 – 13: $left( 1AA:2Aa right){{X}^{B}}Ytimes Aaleft( {{X}^{B}}{{X}^{B}}:{{X}^{B}}{{X}^{b}} right)leftrightarrow left( 2A:1a right)left( 1{{X}^{B}}:1Y right)times left( 1A:1a right)left( 3{{X}^{B}}:1{{X}^{b}} right)$ Xác suất họ sinh người con chỉ bị bệnh P là: $left( frac{1}{3}atimes frac{1}{2}a right)left( 1-frac{1}{2}Yto frac{1}{4}{{X}^{b}} right)=frac{7}{48}$ Xác suất họ sinh người con chỉ bị bệnh M là: $A-{{X}^{B}}Y=left( 1-frac{1}{3}atimes frac{1}{2}a right)left( frac{1}{2}Ytimes frac{1}{4}{{X}^{b}} right)=frac{5}{48}$ + XS cần tính là 12/48 = 1/4 IV đúng. Xác suất họ sinh con thứ nhất là con trai và bị cả 2 bệnh là: $frac{1}{3}atimes frac{1}{2}atimes frac{1}{2}Ytimes frac{1}{4}{{X}^{b}}=frac{1}{48}$ Chọn B.

Question: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh, các hợp tử đều có sức sống bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5:1? A. AAaa $times $ Aaaa. B. AAaa $times $ aaaa. C. Aaaa $times $ AAAa. D. Aaaa $times $ Aaaa.

Hướng dẫn

Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. @ Cách giải: Đời con phân li kiểu hình 5:1 $to $ cả 2 bên P phải cho giao tử aa $to $ loại C. $AAaato frac{1}{6}AA:frac{4}{6}Aa:frac{1}{6}aa$ $Aaaato frac{1}{2}Aa:frac{1}{2}aa$ PL A: $AAaatimes Aaaato aaaa=frac{1}{6}aatimes frac{1}{2}aa=frac{1}{2}to $ Loại PL B: $AAaatimes aaaato aaaa=frac{1}{6}aatimes 1aa=frac{1}{6}$→ TM. PL C: $Aaaatimes Aaaato aaaa=frac{1}{2}aatimes frac{1}{2}aa=frac{1}{4}to $ Loại Chọn B.

Question: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai? A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. C. Khi gen cấu trúc A phiên mã 6 lần thì gen cấu trúc Y phiên mã 5 lần. D. Gen điều hòa (R) không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac.

Hướng dẫn

Phương pháp: @ Hình 3.1. Sơ đồ mô hình cấu trúc của operon Lạc ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) Các thành phần của operon Lac – Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng – Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. – Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của operon nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa. Cách giải: Xét các phát biểu: A đúng. B đúng, gen điều hòa phiên mã cả khi môi trường có hoặc không có lactose. C sai, số lần phiên mã của các gen cấu trúc là giống nhau. D đúng. Chọn C.

Question: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, vùng khởi động (promoter) là:
A. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
B. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
C. Những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế.
D. Những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

Hướng dẫn

Phương pháp:
@
Hình 3.1. Sơ đồ mô hình cấu trúc của operon Lạc Ở vi khuẩn đường ruột (E. coli)
Các thành phần của operon Lac
– Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng
– Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
– Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-polimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của operon nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa.
Cách giải:
Promoter là nơi bám của enzim ARN-polimeraza khởi đầu phiên mã.
Chọn A.

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:39 chiều

Đánh giá chủ đề này
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site