Question: Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?
A. Khoảng cực thuận.
B. Khoảng chống chịu.
C. Điểm gây chết trên.
D. Điểm gây chết dưới.
Hướng dẫn
Đáp án A
– Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái của môi trường mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
– Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.
– Khoảng cực thuận là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho loài sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Question: Trên một cánh đồng có nhiều loài cỏ mọc chen chúc nhau. Một đàn trâu hàng ngày vẫn tới cánh đồng này ăn cỏ. Những con chim sáo thường bắt ve bét trên lưng trâu và bắt châu chấu ăn cỏ. Từ trên cao, chim đại bàng rình rập bắt chim sáo làm mồi cho chúng. Những phát biểu nào là đúng khi nói về mối quan hệ các sinh vật được minh họa bằng lưới thức ăn dưới đây của cánh đồng trên?
I. Trâu và châu chấu có mối quan hệ cạnh tranh nhau.
II. Ve bét và trâu là mối quan hệ kí sinh.
III. Chim sáo và trâu là mối quan hệ hỗ trợ.
IV. Chim sáo và cỏ là mối quan hệ hỗ trợ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn
Đáp án D
I đúng vì trâu và châu chấu cùng ăn cỏ nên chúng cạnh tranh nhau về nguồn thứ ăn.
II đúng ve bét hút máu trâu để sống; nên ve bét được hưởng lợi còn trâu bị hại nên đây là mối quan hệ kí sinh.
III đúng vì giữa chim sáo và trâu do chim sáo bắt ve bét cho trâu.
IV đúng vì giữa chim sáo và cỏ do chim sáo bắt châu chấu cho cỏ.
Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.
Question: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là
A. AAaa × aaaa.
B. AAaa × Aaaa
C. Aaaa × Aaaa
D. AAaa × AAaa
Hướng dẫn
Đáp án C
A: quả đỏ ; a: quả vàng
Cho 2 cây tứ bội lai với nhau (P) → F1: 3 quả đỏ: 1 quả vàng, có 4 tổ hợp giao tử → 2 bên bố mẹ, mỗi bên cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
Ta thấy cặp bố mẹ C thỏa mãn điều kiện này: Aaaa x Aaaa
Sơ đồ lai:
Question: Hãy quan sát ảnh dưới đây và cho biết đó là giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?
A. Hoạt hóa axitamin.
B. Kéo dài.
C. Mở đầu.
D. Kết thúc.
Hướng dẫn
Đáp án B
Ảnh mô tả giai đoạn kéo dài của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ
Question: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên ?
1Bệnh được quy định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6 ; 7 mang kiểu gen AA = 1/3, Aa = 2/3.
(3) Cá thể số 15 ; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A = 1/2; a = 1/2.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Hướng dẫn
Đáp án C
Đối với bài tập phả hệ một tính trạng, ta phải tiến hành theo hai bước:
– Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.
– Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.
+ Nếu bài toán yêu cầu tìm kiểu gen của những người trong phả hệ thì phải dựa vào kiểu gen của những người có kiểu hình lặn (aa) để suy ra kiểu gen của người có kiểu hình trội.
+ Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm xác suất kiểu gen của bố mẹ, sau đó mới tính được xác suất của đời con.
(8) bệnh mà 3, 4 không bênh $to $ bệnh nằm ở NST thường
A: bình thường >> a: bệnh
(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X $to $ sai.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA = 1/3, Aa = 2/3. $to $đúng
5 có KG aa $to $ 1, 2: Aa x Aa $to $ 6: 1/3AA; 2/3Aa
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A = 1/2; a = 1/2. $to $ đúng
11 có KG aa $to $ 16 (không bệnh) có KG Aa
$to $ 15 tương tự.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14 $to $ sai
Số 16: Aa $to $ tạo: 1/2 A; 1/2 a
Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa
Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa
Số 15: Aa
Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa $to $ tạo: 5/7 A; 2/7 a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 = 1/2 x 5/7 = 5/14
Question: Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E. coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15N sang môi trường chỉ chứa N. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 ADN vùng nhân chỉ chứa 1N. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chứa 15N và cho chúng nhân đôi liên tiếp thêm 4 lần nữa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Ban đầu có 2 vi khuẩn.
(II) Sau khi kết thúc quá trình trên có 42 phân tử ADN chứa 14N.
(III) Sau khi kết thúc quá trình trên có 384 phân tử ADN chứa lN.
(IV) Tổng số ADN chỉ chứa 15N là 336 phân tử.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Hướng dẫn
Đáp án B
Giả sử số tế bào ban đầu là a
Sau 3 lần nhân đôi trong môi trường N$^{14}$ tạo ra
a x(2$^{3}$ – 2)= 18 phân tử chỉ có N$^{14}$ → a = 3
Sau 3 lần nhân đôi, 3 tế bào E.coli tạo 3×2$^{3}$ = 24 tế bào con.
Đưa 24 tế bào con vào môi trường N$^{15}$ cho nhân đôi 4 lần tạo: Số tế bào con: 24×2$^{4}$ = 384
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng, kết thúc quá trình trên có 18 x 2+6 = 42 phân tử có N14
III đúng, tất cả các tế bào con đều có ADN chứa N$^{15}$
IV sai, số phân tử chỉ có N$^{15}$ = 384 – 42 = 342.
Ghi chú
N14 là mạch cũ, N15 là mạch mới
Tính số phân tử ADN con có 2 mạch được cấu thành bởi nguyên liệu của môi trường nội bào (phân tử ADN có 2 mạch mới)
Ta có: Trong tổng số phân tử ADN con được tạo ra luôn luôn có 2 phân tử ADN còn 1 mạch cũ của mẹ
Tổng số phân tử ADN con có 2 mạch đều mới là 2k – 2 ⇒
Question: Hình dạng của 1 tế bào chỉ xét với 1 cặp nhiễm sắc thể thường chứa 2 cặp gen A,a và B, b như sau, giả thiết rằng tất cả các cặp gen khác đều ở trạng thái đồng hợp giống nhau.
Cho biết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Tế bào trên có thể đang ở kì đầu của giảm phân I.
(2) Nếu cặp nhiễm sắc thể trên không phân li trong giảm phân I thì có thể tạo được giao tử AB/AB
(3) Nếu cặp nhiễm sắc thể trên không phân li trong giảm phân II thì có thể tạo được giao tử AB/ab
(4) Tế bào trên khi kết thúc giảm phân bình thường cho tối đa 4 loại giao tử.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Hướng dẫn
Đáp án A
(1) đúng, các crômatit không cùng nguồn của cặp NST tương đồng tiếp hợp trong kì đầu giảm phân I.
(2) đúng, nếu cặp nhiễm sắc thể trên không phân li trong giảm phân I thì có thể tạo được giao tử AB/AB
(3) đúng, nếu cặp nhiễm sắc thể trên không phân li trong giảm phân II thì có thể tạo được giao tử AB/ab
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 4:09 chiều