Question: Trong một dòng họ có hiện tượng giao phối cận huyết và xuất hiện 2 bệnh di truyền được thể hiện trong sơ đồ phả hệ dưới đây. Biết không xuất hiện đột biến mới, người số 16 không mang alen gây bệnh, bệnh 2 do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? @ (1) Có 4 người xác định chính xác kiểu gen. (2) Xác suất để cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con không bị cả hai bệnh là 90,8%. (3) Người số 8 và số 12 có kiểu gen giống nhau. (4) Cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con trai bị bệnh với xác suất cao hơn con gái bị bệnh. A. 2 B. 3. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh 1 $to $ bệnh 1 do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh 2 $to $ gen gây bệnh 2 là gen lặn. Quy ước A – không bị bệnh 1; a – bị bệnh 1 B – không bị bệnh 2; b – bị bệnh 2 Xét bệnh 1: Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 7, 10, 14, 18 Những người có con, bố, mẹ bị bệnh sẽ có kiểu gen Aa: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 20 Xét bệnh 2: Người nam bị bệnh có kiểu gen XbY: 11 Người nam bình thường có kiểu gen XBY: 2,4,5,7,9,13,15,18,19 Người (3) có con trai bị bệnh nên có kiểu gen XBXb. Người 16 không mang alen gây bệnh có kiểu gen AAXBXb. $to $ những người biết chính xác kiểu gen là: 2,4,5,16,18 (1) sai. (2) đúng. Xét người (19) + Người (8), (9) đều có bố mẹ dị hợp về bệnh 1 $to $ (8) $times $ (9): (1AA:2Aa) $times $ (1AA:2Aa) $leftrightarrow $ (2A:la)(2A:la) $to $ người 15: 1AA:1Aa + người 16 không mang gen gây bệnh: AA + Cặp 15 – 16: (1AA:1Aa) $times $ AA $leftrightarrow $ (3A:la) $times $ A $to $ Người 19: 3AA:1Aa – Người 19 không bị bệnh 2: XBY $to $ Kiểu gen của người 19: (3AA:1Aa)XBY. Xét người 20: Bệnh 1: Người này có bố bị bệnh 1$to $ có kiểu gen Aa Bệnh 2: Người 12: có anh trai (11) bị bệnh $to $ người 12: $1{{X}^{B}}{{X}^{B}}:1{{X}^{B}}{{X}^{b}}$ Cặp 12 – 13: $left( 1{{X}^{B}}{{X}^{B}}:1{{X}^{B}}{{X}^{b}} right)times {{X}^{B}}Yleftrightarrow left( 3{{X}^{B}}:1{{X}^{b}} right)times left( {{X}^{B}}:Y right)to 17:3{{X}^{B}}{{X}^{B}}:1{{X}^{B}}{{X}^{b}}.$ Cặp 17 – 18: $left( 3{{X}^{B}}{{X}^{B}}:1{{X}^{B}}{{X}^{b}} right)times {{X}^{B}}Yleftrightarrow left( 7{{X}^{B}}:1{{X}^{b}} right)times left( {{X}^{B}}:Y right)to 20:7{{X}^{B}}{{X}^{B}}:1{{X}^{B}}{{X}^{b}}.$ Xét cặp 19 – 20: $left( 3AA:1Aa right){{X}^{B}}Ytimes Aaleft( 7{{X}^{B}}{{X}^{B}}:1{{X}^{B}}{{X}^{b}} right)leftrightarrow left( 7A:1a right)left( {{X}^{B}}:Y right)times left( 1A:1a right)left( 15{{X}^{B}}:1{{X}^{b}} right)$ $to $ Xác suất họ sinh con không bị cả 2 bệnh là: $left( 1-frac{1}{8}atimes frac{1}{2}a right)left( 1-frac{1}{2}Ytimes frac{1}{16}{{X}^{b}} right)=frac{465}{512}approx 90,8%$ (3) sai, chưa thể chắc chắn kiểu gen của 2 người này. (4) đúng, con gái không bị mắc bệnh 2, con trai có thể mắc cả 2 bệnh. Trong đó xác suất mắc bệnh 1 của con trai và con gái là như nhau. Chọn A.
Question: Cho phả hệ sau:
@
Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, hai gen này nằm cách nhau 12cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.
(2). Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.
(3). Người con trai số 3 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
(4). Ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Hướng dẫn
A: nhìn bình thường – a mù màu
B: Máu bình thường – b máu khó đông
Xác định kiểu gen @
$to $ 6 người xác định được chính xác kiểu gen nói trên $to $ (1) sai.
2.Đúng. Người con gái thứ 2 có kiểu gen là Bb $to $ lấy chồng bị hai bệnh ${{X}^{ab}}Y$
Thì xác suất sinh con bị máu khó đông là 50%
3. Đúng người con trai thứ 5 có kiểu gen ${{X}^{Ab}}Y$ và nhận ${{X}^{Ab}}$ từ mẹ (giao tử hoán vị)
4. Sai chỉ có người con trai số 5 là nhận giao tử hoán vị còn những người III.1; III.3 chắc chắn nhận giao tử liên kết, 2 và 3 có thể nhận giao tử hoán vị hoặc liên kết
Chỉ có 2 và 3 đúng
Chọn C.
Question: Một loài thực vật, tiến hành phép lai: AABb $times $ aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 34%. B. 22%. C. 32%. D. 40%.
Hướng dẫn
P: AAbb $times $ aaBB $to $ F1: AaBb $to $ Tứ bội hoá, hiệu quả 36%: 36%AAaaBBbb:0,64AaBb Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. @ Tương tự với BBbb Ta có 0,36AAaaBBbb GP $to $ giao tử có 1 alen trội: Aabb + aaBb = $0,36times 2times frac{4}{6}times frac{1}{6}=0,08$ 0,64AaBb $to $ giao tử có 1 alen trội: Ab + ab = 0,64$times $0,5 = 0,32 Vậy F1 tạo 40% giao tử chứa 1 alen trội. Chọn D.
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:39 chiều