Question: Trong quá trình dịch mã: A. mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axitamin khác nhau B. trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động C. mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định D. mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào Hướng dẫn Đáp án D A (sai). Vì mỗi tARN chỉ có thể vận chuyển một loại axitamin B (sai). Vì trên mỗi mARN nhất định có thể có nhiều ribôxôm cùng hoạt động (hiện tượng pôliribôxôm) C (sai). Vì mỗi loại axit amin có thể được vận chuyển bởi một số loại tARN có bộ ba đối mã khác nhau (số loại tARN nhiều hơn số loại axitamin) Suy ra D đúng

Question: Trong quá trình dịch mã: A. mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axitamin khác nhau B. trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động C. mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định D. mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào

Hướng dẫn

Đáp án D A (sai). Vì mỗi tARN chỉ có thể vận chuyển một loại axitamin B (sai). Vì trên mỗi mARN nhất định có thể có nhiều ribôxôm cùng hoạt động (hiện tượng pôliribôxôm) C (sai). Vì mỗi loại axit amin có thể được vận chuyển bởi một số loại tARN có bộ ba đối mã khác nhau (số loại tARN nhiều hơn số loại axitamin) Suy ra D đúng

Question: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa B. Thỏ C. Bò D. Chó

Hướng dẫn

Đáp án C – Ngựa, thỏ, chuột… mặc dù ăn thực vật nhưng có dạ dày đơn. – Trâu, bò, cừu, dê… có dạ dày 4 ngăn

Question: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là: A. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra B. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây C. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa D. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây

Hướng dẫn

Đáp án D

Question: Có những sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng. Cho các cách giải thích sau đây: (1) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại (2) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại (3) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít, dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể (4) Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể Có bao nhiêu cách giải thích chưa hợp lí. A. 3 B. 4 C. 1 D. 4

Hướng dẫn

Đáp án A Những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do: + Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. + Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít. + Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. Ta thấy các câu giải thích (1), (2), và (4) đều chưa hợp lý: + (1) (sai). Vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể + (2) (sai). Vì biến động di truyền làm thay đổi tần số alen một cách vô hướng, không thể dự đoán được sự thay đổi của tần số alen có lợi hay có hại. + (3) đúng. + (4) (sai). Vì số lượng cá thể giảm mạnh làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể chứ không phải do di – nhập gen

Question: Trong kĩ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích A. Giúp tế bào chứa ADN tái tổ hợp có thể tồn tại trong môi trường có thuốc kháng sinh B. Nhận biết được dòng tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp C. Tạo ra những chủng vi khuẩn có khả năng kháng thuốc kháng sinh D. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện

Hướng dẫn

Đáp án B Trong kĩ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích nhận biết được dòng tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp dựa vào khả năng tồn tại của các dòng vi khuẩn chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường có chất kháng sinh. Từ đó, có thể nhân dòng vi khuẩn có chứa ADN tái tổ hợp

Question: Có một trình tự mARN [5’ – AUG GGG UGX UXG UUU – 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin? A. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Ađênin. B. Thay thế nuclêôtit thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin. C. Thay thế nuclêôtit thứ 5 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin. D. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.

Hướng dẫn

Đáp án C Dạng đột biến dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axitamin phải làm xuất hiện mã kết thúc tại bộ ba thứ 4 tính từ đầu 5’ của mARN khiến 5’ UXG3’ biến đổi thành 5’UAG3’ [5’-AUG GGG UGX UAG UUU-3’] Mạch gốc của gen tương ứng có chiều ngược lại nên nếu tính từ đầu 5’, G ở vị trí nuclêôtit thứ 5 cần được thay đổi bởi T. Đột biến vô nghĩa tạo ra bộ ba kết thúc 5’UAA3’;5’UAG3’;5’UGA3’; làm quá trình phiên mã dừng lại

Question: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi? A. Môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các đặc điểm thích của quần thể B. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi C. Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài và tốc độ sinh sản của loài và áp lức của CLTN D. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi

Hướng dẫn

Đáp án A A (sai). Vì môi trường (chọn lọc tự nhiên) chỉ đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng các cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể mà không tạo ra đặc điểm thích nghi. B (đúng). Vì CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi. C (đúng). Vì tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài; tốc độ sinh sản của loài và áp lực của CLTN D (đúng). Vì các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối, trong môi trường này có thể thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.

Question: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là: A. Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống B. Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng C. Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng tăng D. Kích thước và tuổi thọ các loài đều giảm đi

Hướng dẫn

Đáp án A Phương án A đúng vì trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loại giảm xuống. Phương án B sai vì chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng quan trọng hơn Phương án C sai vì sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng giảm. Phương án D sai vì thước và tuổi thọ các loài đều tăng lên

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:37 chiều

Đánh giá chủ đề này

Tài liệu hay phù hợp tiêu chí cho: Question: Trong quá trình dịch mã: A. mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axitamin khác nhau B. trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động C. mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định D. mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào Hướng dẫn Đáp án D A (sai). Vì mỗi tARN chỉ có thể vận chuyển một loại axitamin B (sai). Vì trên mỗi mARN nhất định có thể có nhiều ribôxôm cùng hoạt động (hiện tượng pôliribôxôm) C (sai). Vì mỗi loại axit amin có thể được vận chuyển bởi một số loại tARN có bộ ba đối mã khác nhau (số loại tARN nhiều hơn số loại axitamin) Suy ra D đúng

Bạn đang xem: Question: Trong quá trình dịch mã: A. mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axitamin khác nhau B. trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động C. mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định D. mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào Hướng dẫn Đáp án D A (sai). Vì mỗi tARN chỉ có thể vận chuyển một loại axitamin B (sai). Vì trên mỗi mARN nhất định có thể có nhiều ribôxôm cùng hoạt động (hiện tượng pôliribôxôm) C (sai). Vì mỗi loại axit amin có thể được vận chuyển bởi một số loại tARN có bộ ba đối mã khác nhau (số loại tARN nhiều hơn số loại axitamin) Suy ra D đúng trong chuyên mục: HỎI VÀ ĐÁP

How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site