Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 47 Bảo vệ môi trường được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
BÀI 47: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG QUA CÁC THỜI KÌ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI:
1. Thời kì nguyên thủy:
– Con người khai thác qua các hình thức: hái lượm, săn bắn.
– Con người dùng lửa để nấu thức ăn, sưởi ấm, xua đuổi thú rừng và đốt rừng.
2. Thời kì xã hội nông nghiệp:
Con người biết trồng cây lương thực: lúa, ngô,… và chăn nuôi : trâu, bò, dê,…
3. Thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp:
Trong thời kì cách mạng công nghiệp: con người đã bắt đầu cơ giới hóa việc sản xuất dựa vào các loại máy móc, các nguồn nguyên, nhiên, vật liệu như: sắt, than đá,… và năng lượng mới là hơi nước. Đặc biệt sử dụng năng lượng điện và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất quy mô lớn. Từ đó sản xuất công nghiệp phát triển mạnh mẽ, con người đẩy mạnh cho việc khai thác các tài nguyên khoáng sản để phục vụ cho việc sản xuất, từ đó kéo theo sự gia tăng các loại khí thải trong sản xuất công nghiệp.
Từ nửa sau thế kỉ XX , điện tử và công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi đã tạo điều kiện để tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực xã hội,…
Cách mạng công nghiệp 4.0 và có sự kết hợp với công nghệ, lĩnh vực sinh học và công nghệ 4.0 có sự nghiên cứu để có bước phát triển nhảy vọt trong các lĩnh vực như nông nghiệp, y học,…
II. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG:
1. Khái niệm
Là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
2. Nguyên nhân
– Do chất thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt: SO2, CO2, CO,… gây ảnh hưởng không tốt đến cơ thể sinh vật, đồng thời chúng chính là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính.
– Do hóa chất bảo vệ thực vật: thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,… những hóa chất này góp phần tăng năng suất cây trồng nhưng có thể gây hại đến sức khỏe con người và hệ sinh thái nếu sử dụng không đúng cách.
– Do các chất phóng xạ: hoạt động thử và sản xuất vũ khí hạt nhân, các nhà máy nguyên tử,… các chất phóng xạ này gây biến đổi vật chất di truyền ở người và các loài sinh vật từ đó làm phát sinh một số bệnh, tật di truyền.
– Do vi sinh vật gây bệnh: chúng phát triển tốt trong các chất thải như phân động vật, rác thải sinh hoạt, rác thải bệnh viện,… nếu không được thu gom và xử lý đúng cách.
3. Biện pháp
– Xử lý chất thải công nghiệp và sinh hoạt.
– Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như: năng lượng gió, năng lượng mặt trời.
– Trồng nhiều cây xanh.
– Ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất.
– tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người.
III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Khái niệm
Là sự thay đổi giá trị trung bình của các yếu tố khí hậu như: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,…giữa các giai đoạn, mỗi giai đoạn từ vài thập kỉ đến hàng thế kỉ. Tác động của con người là nguyên nhân chính gây biến đổi khí hậu.
2. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu
– Chủ động xây dựng hệ thống đê điều kiên cố.
– Trồng rừng phòng hộ chắn sóng, chống xói mòn ở bờ biển, bờ sông.
– Chuyển đổi cơ cấu của cây trồng và vật nuôi cho phù hợp.
– Xây nhà chống lũ,…
IV. BẢO VỆ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
Mỗi loài sinh vật là một mắc xích trong hệ sinh thái. Vì một nguyên nhân nào đó, nếu một loài bị biến mất sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái, giảm đa dạng nguồn gene, giảm đa dạng sinh học, gây mất cân bằng sinh thái.
Hiện nay, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng: tê giác, hổ,…để duy trì hệ sinh thái và phát triển bền vững cần bảo vệ những loài này theo công ước quốc tế về buôn bán loài động vật và thực vật hoang dã ( CITES), đồng thời cần bảo vệ và phục hồi môi trường sống của chúng cũng như giữ gìn thiên nhiên hoang dã.
B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC
I. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG QUA CÁC THỜI KÌ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI:
Câu 1: Phân tích tác động của các hoạt động dưới đây đến môi trường trong thời kì xã hội nông nghiệp.
a) Cày, xới đất canh tác.
b) Định cư tại một khu vực nhất định.
c) Thuần hóa cây dại, thú hoang thành cây trồng, vật nuôi.
d) Xây dựng hệ thống kênh, mương…. để tưới tiêu nước.
Trả lời:
a. Cày, xới đất canh tác làm thay đổi đất và nước tầng mặt nên đất khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.
b. Rừng bị chuyển đổi thành các khu dân cư và khu sản xuất nông nghiệp → Làm thay đổi kết cấu đất, giảm sự đa dạng sinh thái, môi trường bị suy thoái do các hoạt động của con người.
c. Việc này đem lại lợi ích là hình thành các hệ sinh thái trồng trọt, tích lũy nhiều giống cây trồng và vật nuôi.
d. Tác động đến hệ sinh thái tự nhiên trong khu vực; mực nước ngầm cao trong mùa mưa gây ra hiện tượng ngập úng;…
Đọc các thông tin trên và quan sát Hình 47.1, thảo luận để thực hiện các yêu cầu sau:
Câu hỏi 1. Trình bày tác động của hoạt động trồng trọt đến môi trường qua các thời kì phát triển xã hội.
Trả lời
– Thời kì nguyên thuỷ
Trong thời kì này, con người sống hòa đồng với tự nhiên. Cách sống cơ bản là săn bắt động vật và hái lượm cây rừng.
Tác động đáng kể của con người đối với môi trường là con người biết dùng lửa để nấu nướng thức ăn, sưởi ấm và xua đuổi thú dữ. Con người đã đốt lửa dồn thú dữ vào những hố sâu để bắt, làm cho nhiều cánh rừng rộng lớn ở Trung Âu. Đông Phi, Nam Mĩ, Đông Nam Á bị đốt cháy.
– Xã hội nông nghiệp
Bên cạnh hoạt động săn bắn, con người đã bắt đầu biết trồng cây lương thực như lúa, lúa mì, ngô… và chăn nuôi dê, cừu, lợn, bò… Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi đã dẫn con người tới việc chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc.
Hoạt động cày xới đất canh tác góp phần làm thay đổi đất và nước tầng mặt. Hậu quả là nhiều vùng đất bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.
Nền nông nghiệp hình thành đòi hỏi con người phải định cư, từ đó nhiều vùng rừng bị chuyển đổi thành các khu dân cư và khu sản xuất nông nghiệp.
Tuy nhiên, ngoài việc phá rừng, hoạt động nông nghiệp còn đem lại lợi ích là tích lũy thêm nhiều giống cây trồng, vật nuôi và hình thành các hệ sinh thái trồng trọt.
– Xã hội công nghiệp
Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của thời đại văn minh công nghiệp. Việc chế tạo ra máy hơi nước sử dụng trong sản xuất, giao thông vận tải đã tạo điều kiện để chuyển từ sản xuất thủ công sang sản xuất bằng máy móc. Máy móc ra đời đã tác động mạnh mẽ tới môi trường sống.
Nền nông nghiệp cơ giới hoá tạo ra nhiều vùng trồng trọt lớn.
Công nghiệp khai khoáng phát triển đã phá đi rất nhiều diện tích rừng trên Trái Đất.
Đô thị hoá ngày càng tăng đã lấy đi nhiều vùng đất rừng tự nhiên và đất trồng trọt.
Bên cạnh những tác động làm suy giảm môi trường, nền công nghiệp phát triển cũng góp phần cải tạo môi trường.
Ngành hoá chất sản xuất được nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm tăng sản lượng lương thực và khống chế được nhiều loại dịch bệnh. Nhiều giống vật nuôi và cây trồng quý được lai tạo và nhân giống.
Câu hỏi 2. Liệt kê một số hoạt động của con người trong các thời kỳ phát triển xã hội làm suy thoái hoặc có tác dụng bảo vệ, cải tạo môi trường tự nhiên.
Trả lời
Hoạt động của con người | Hậu quả phá huỷ môi trường tự nhiên |
Hái lượm | Mất nhiều loại sinh vật |
Săn bắt động vật hoang dã | Mất nhiều loại sinh vật
Mất cân bằng sinh thái |
Đốt rừng lấy đất trồng trọt
Khai thác khoáng sản Chiến tranh |
Mất nhiều loại sinh vật, Mất nơi ở của sinh vật, Xói mòn và thoái hoá đất
Ô nhiễm môi trường, Cháy rừng, Hạn hán, Mất cân bằng sinh thái |
Phát triển nhiều khu dân cư | Mất nhiều loại sinh vật, Mất nơi ở của sinh vật, Xói mòn và thoái hoá đất, Hạn hán, Mất cân bằng sinh thái |
Chăn thả gia súc | Mất nhiều loại sinh vật, Mất nơi ở của sinh vật, Xói mòn và thoái hoá đất
Ô nhiễm môi trường, Hạn hán, Mất cân bằng sinh thái |
II. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Câu hỏi 1. Đọc thông tin và quan sát hình 47.2, chỉ ra một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
Trả lời
Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
● Phun thuốc trừ sâu
● Khí thải các nhà máy
● Nước thải sinh hoạt, nước thải nhà máy
● Rác thải từ lốp ô tô
Câu hỏi 2. Những hoạt động nào tại trường học, gia đình và địa phương em có thể gây ô nhiễm môi trường
Trả lời
Hoạt động tại trường học, gia đình và địa phương em có thể gây ô nhiễm môi trường là
Đốt cháy nhiên liệu (củi, than, dầu mỏ, dầu khí, khí đốt) trong các hoạt động giao thông vận tải, sản xuất.
Sử dụng không đúng cách thuốc trừ sâu trong nông nghiệp.
Không xử lý các chất thải nông nghiệp, xây dựng, khai thác khoáng sản, y tế, các chất thải trong các hộ gia đình.
Vứt rác không đúng nơi quy định
Sử dụng quá nhiều túi nilon.
Thảo luận: Đọc thông tin thảo luận và làm việc nhóm để thực hiện các yêu cầu sau
Câu hỏi 1: Điều tra về thực trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương nêu các biểu hiện và tìm hiểu nguyên nhân gây ra tình trạng đó rồi hoàn thành thông tin theo bảng 47.1
Trả lời
Bảng 47.1 Tình trạng ô nhiễm một số loại môi trường ở địa phương
Môi trường ô nhiễm | Biểu hiện | Nguyên nhân |
Môi trường nước | Nước có màu lạ (màu vàng, màu đen, màu nâu đỏ,…), mùi lạ (mùi tanh hôi, thối nồng nặc, mùi thum thủm,…) và xuất hiện váng, nổi bọt khí, có nhiều sinh vật sống trong nước bị chết | – Do quá trình tăng dân số
– Do rác thải trong sinh hoạt – Do các điều kiện của tự nhiên: Lũ lụt, gió bão, tuyết tan, hạn hán,… – Do quá trình sản xuất nông nghiệp, công nghiệp – Do quá trình đô thị hóa |
Môi trường đất | Đất bị khô cằn, có màu xám hoặc đỏ không đồng đều, xuất hiện những hạt sỏi có lỗ hoặc các hạt màu trắng trong đất. | – Biến đổi tự nhiên
– Canh tác nông nghiệp, Sản xuất công nghiệp, Đô thị hóa – Do rác thải trong sinh hoạt |
Môi trường không khí | Sự thay đổi của các thành phần trong không khí như khói, bụi, hơi và một số loại khí lạ xâm nhập vào không khí. | – Canh tác nông nghiệp, Sản xuất công nghiệp, Đô thị hóa.
do rác thải trong sinh hoạt – Do phương tiện giao thông do các điều kiện của tự nhiên: Lũ lụt, gió bão, tuyết tan, hạn hán,… |
Câu hỏi 2. Dựa vào kết quả điều tra và kiến thức đã học em hãy nêu biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương và cho biết việc phân loại rác từ gia đình giúp ích gì trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường
Trả lời
Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương:
1. Giữ gìn cây xanh
2. Sử dụng các chất liệu từ thiên nhiên
3. Rút các phích khỏi ổ cắm
4. Sử dụng năng lượng sạch
5. Nguyên tắc 3R (reduce, reuse, and recycle)
6. Giảm sử dụng túi nilon
7. Tận dụng ánh sáng mặt trời,…
Việc phân loại rác thải vừa mang lại lợi ích bảo vệ môi trường, vừa tiết kiệm được nguồn tài nguyên thiên nhiên, hơn hết chính là giảm được nguồn rác thải ra môi trường. Nếu các gia đình luôn có ý thức phân loại rác thải sẽ mang lại lợi ích lớn cho cộng đồng, góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch hơn.
III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Câu hỏi: Em hãy đề xuất thêm các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu có thể thực hiện ở địa phương
Trả lời
– Con người xây hệ thống đê điều kiên cố dọc bờ biển và theo các con sông: chống sạt lở, phòng lũ,…
– Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường để chống khí thải nhà kính.
– Trong nông nghiệp hạn chế sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu bằng các biện pháp sinh học ( thiên địch).
– Giáo dục, thông tin và khuyến khích người dân có hành vi đúng đắn trong công tác bảo vệ môi trường chống biến đổi khí hậu.
C. TỰ LUẬN
Câu 1: Vì sao giáo dục ý thức người dân được xem là một biện pháp hiệu quả nhất để khắc phục ô nhiễm môi trường trong thời buổi hiện nay?
Trả lời
Vì: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc bảo vệ môi trường sống, vứt rác đúng nơi quy định, nói không với xả rác bừa bãi ra môi trường xung quanh, đặc biệt là những nơi công cộng, như công viên, bệnh viện, trường học, nơi công sở, khu du lịch, lễ hội,… Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường ngay tại nơi mình sinh sống và học tập. Giữ gìn vệ sinh chung, quét dọn đường làng, ngõ xóm, khơi thông cống rãnh, những cống rãnh chảy phải có nắp đậy, không xả nước thải, chất thải sinh hoạt chưa qua xử lý ra những ao, hồ không có rãnh thoát. Mỗi gia đình cần có một thùng đựng rác có nắp đậy riêng và thu gom rác thải sinh hoạt đúng nơi quy định.
Vì vậy giáo dục được nâng cao thì hiện tượng ô nhiễm môi trường sẽ được giảm.
Câu 2: Ô nhiễm môi trường có ảnh hưởng gì đến đời sống sinh vật?
Trả lời
Ô nhiễm môi trường để hại nhiều hậu quả nghiêm trọng và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Chúng là nguyên nhân chính gây ra các bệnh hiểm nghèo, thiên tai ( bão, lũ lụt, hạn hán,…) và ảnh hưởng nghiêm trọng đến đa dạng sinh học, sự cân bằng của hệ sinh thái, biến đổi khí hậu, suy giảm, cạn kiệt nguồn tài nguyên,…
Câu 3: Hoạt động nào của các em được xem là bảo vệ môi trường tại nơi em đang theo học?
Trả lời
– Bỏ rác đúng nơi quy định.
– Trồng và bảo vệ cây xanh.
– Trực nhật lớp hàng ngày, trước các buổi học.
– Phân loại rác.
Câu 4: Theo em, đâu là tác hại của ô nhiễm môi trường mang lại đối với sức khỏe bạn ?
Trả lời
Tác hại của ô nhiễm môi trường gây: bệnh ung thư,bệnh về đường hô hấp, bệnh tim mạch, gây hại cho não, tác động tiêu cực đến khả năng sinh sản, bệnh thận, tổn thương gan, bệnh về da.
Câu 5: Đây là bệnh gì? Từ đâu mà có? Em hãy đề xuất hướng khắc phục?
Trả lời
Bệnh sốt xuất huyết.
Nguyên nhân: Do muỗi vằn truyền bệnh.
Hướng khắc phục:
– Ngăn ngừa muỗi sinh sản: đậy kín các dụng cụ chứa nước, để muỗi không thể đẻ trứng. Phát quan vườn rậm và thu gom các vật dụng phế thải có thể chứa nước,
– Phòng muỗi đốt: mặc quần áo dài tay, ngủ trong mùng kể cả ban ngày. Xua đuổi muỗi vào nhà bằng các bình xịt côn trùng, nhang muỗi, kem xua muỗi,… phối hợp với địa phương về các đợt phun hóa chất diệt muỗi.
E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)
Câu 1. Đâu là cách khai thác thiên nhiên của con người ở thời kì nguyên thủy?
A. Hái lượm và săn bắn.
B. Phát quan làm nương rẫy.
C. Sử dụng năng lượng mặt trời.
D. Chặt phá rừng bừa bãi.
Câu 2. Có bao nhiêu nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3. Ở thời kì nào, con người đã biết khai thác thiên nhiên bằng hình thức săn bắn, hái lượm?
A.Thời kì nguyên thủy.
B. Thời kì xã hội nông nghiệp.
C. Thời kì xã hội công nghiệp.
D. Thời kì xã hội hậu công nghiệp.
Câu 4: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của tính chất nào?
A. Vật lý, hóa học và toán học.
B. Vật lý, hóa học và thành phần các chất.
C.Vật lý, hóa học và sinh học.
D. Sinh học, hóa học và toán học.
Câu 5: Đâu là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường từ hóa chất thuốc bảo vệ thực vật?
A. Sử dụng đúng cách các loại thuốc bảo vệ thực vật.
B. Sử dụng hợp lý các loại thuốc bảo vệ thực vật.
C. Sử dụng có hiệu quả các loại thuốc bảo vệ thực vật.
D.Sử dụng dư so với nhu cầu sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật.
Câu 6: Đâu là tên viết tắt của Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã?
A.CITES. B. SITES. C. CITEX. D. BITES.
Câu 7: Biến đổi khí hậu là sự thay đổi về giá trị nào của các yếu tố như độ ẩm, lượng mưa, nhiệt độ,…
A. Giá trị thặng dư. C. Giá trị cốt lõi.
C. Giá trị trung bình. D. Giá trị chính xác.
ĐÁP ÁN
1 |
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | B | A | C | D | A |
C |
MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )
Câu 1: Nguyên nhân chính gây biến đổi khí hậu?
A. Do con người.
B. Do cháy rừng.
C. Do ô nhiễm nguồn nước.
D. Do ô nhiễm không khí.
Câu 2: Đâu là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ?
A. Do hoạt động của con người.
B. Do hoạt động của tự nhiên.
C. Do hoạt động đánh bắt thủy hải sản.
D. Do hoạt động của con người và tự nhiên.
Câu 3: Ô nhiễm môi trường không khí ảnh hưởng như thế nào đến đời sống thực vật?
A. Làm thối rễ.
B. Làm vàng lá.
C. Gây ngộ độc, ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây.
D. Gây chết cây.
Câu 4: Các chất độc hóa học và chất bảo vệ thực vật thường tích tụ trong môi trường nào?
A. Môi trường đất và nước.
B. Môi trường không khí và đất.
C. Môi trường không khí, đất, nước và sinh vật.
D. Môi trường đất, nước và không khí.
Câu 5: Tác hại của ô nhiễm chất phóng xạ?
A. Tác động bất lợi đến hệ sinh thái và sức khỏe con người.
B. Tác động bất lợi đến đời sống sinh vật.
C. Tác động bất lợi đến đời sống sinh hoạt của con người.
D. Tác động bất lợi đến thảm thực vật.
ĐÁP ÁN
MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu
Câu 1: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào gây ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khỏe con người?
A. Mưa axit.
B. Hiệu ứng nhà kính.
C.Thủng tần azone.
D. Thủy triều đỏ.
Lời giải:
Tầng ozon giảm sẽ đồng nghĩa với việc các tia cực tím độc hại từ ánh nắng mặt trời sẽ chiếu trực tiếp xuống Trái Đất. Khi con người tiếp xúc nhiều với các tia này sẽ làm phá vỡ hệ miễn dịch, từ đó gây ra những loại bệnh nguy hiểm như ung thư, hình thành các khối u ác tính, cháy nắng, lão hóa nhanh.
Chọn C
Câu 2: Nước nào có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới?
A. Hoa Kì.
B. Anh.
C. Đức.
D. Pháp.
Lời giải:
Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp, Hoa Kì là nước có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới.
Chọn A
Câu 3: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường là gì?
1. Các khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt
2. Hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học
3. Các chất phóng xạ
4. Các chất thải rắn
5. Các chất thải do hoạt động xây dựng (vôi, cát, đất, đá…)
6. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh
7. Các chất độc hại sinh ra trong chiến tranh
Phương án đúng là:
A. 1,2,4,5,6.
B. 2,3,4,5,6.
C.1,23,4,6.
D. 2,3,4,5,6.
Chọn C
Thư viện tài liệu11 Tháng bảy, 2023 @ 11:28 chiều
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Bài 20 Hiện Tượng Nhiễm Điện Do Cọ Xát
- Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 7 Tốc Độ Phản Ứng Và Chất Xúc Tác
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Bài 26 Năng Lượng Nhiệt Và Nội Năng
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Bài 36 Điều Hòa Môi Trường Trong Của Cơ Thể Người
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Bài 22 Mạch Điện Đơn Giản
- Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 10 Thang pH
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 31 Hệ Vận Động Ở Người
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 28 Sự Truyền Nhiệt
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Bài 21 Dòng Điện Nguồn Điện
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 29 Sự Nở Vì Nhiệt
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Bài 23 Tác Dụng Của Dòng Điện
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Bài 24 Cường Độ Dòng Điện Và Hiệu Điện Thế
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 39 Da Và Điều Hòa Thân Nhiệt Ở Người
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 32 Dinh Dưỡng Và Tiêu Hóa Ở Người
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 33 Máu Và Hệ Tuần Hoàn Của Cơ Thể Người
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 38 Hệ Nội Tiết Ở Người Có Đáp Án
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 34 Hệ Hô Hấp Ở Người
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 30 Khái Quát Về Cơ Thể Người
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 42 Quần Thể Sinh Vật
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 40 Sinh Sản Ở Người
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Bài 37 Hệ Thần Kinh Và Giác Quan Ở Người
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 41 Môi Trường Và Các Nhân Tố Sinh Thái
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 47 Bảo Vệ Môi Trường
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 46 Cân Bằng Tự Nhiên
- Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 1 Biến Đổi Vật Lí Và Biến Đổi Hóa Học
- Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài Mở Đầu
- Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 4 Mol Và Tỉ Khối Của Chất Khí
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 45 Sinh Quyển
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 44 Hệ Sinh Thái
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 43 Quần Xã Sinh Vật
- Chuyên Đề KHTN 8 Kết Nối Tri Thức Bài 35 Hệ Bài Tiết Ở Người
- Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 13 Phân Bón Hóa Học
- Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 12 Muối
- Chuyên đề KHTN 8 Cánh diều bài 11 Oxide
- Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 9 Base
- Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 8 Acid
- Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 6 Nồng Độ Dung Dịch
- Chuyên Đề KHTN 8 Cánh Diều Bài 3 Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng Phương Trình Hóa Học