Question: Hình 4 mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể mèo rừng Canada (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? @
I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là biến động không theo chu kì còn của quần thể mèo rừng Canada là biến động theo chu kì.
II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canada phụ thuộc vào sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ.
III. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canada.
IV. Kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước quần thể mèo rừng Canada.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn
Đáp án B
I sai – biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ và mèo rừng Canada đều là biến động theo chu kì
II. Đúng.
III. Sai, quần thể mèo rừng tăng số lượng thì quần thể thỏ giảm số lượng và ngược lại $to $tỉ lệ nghịch
IV. Đúng, kích thước của quần thể con mồi luôn lớn hơn kích thước của quần thể vật săn mồi
Vậy có 2 đáp án đúng.
Question: Cho phép các lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:
(I) $text{AAaaBBbb}times text{AAAABBBb}$ (III) $text{AaaaBBbb}times text{AAAaBbbb}$
(II) $text{AaaaBBBB}times text{AaaaBBbb}$ (IV) $text{AAaaBbbb}times text{AAaaBBbb}$
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen quy định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời ${{text{F}}_{text{1}}}$ của các phép lai trên?
(1) Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen
(2) Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình
(3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng
(4) Phép lai 4 cho số loại gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn
Đáp án C
– Kết quả các phép lai:
+ (1) $text{AAaaBBbb}times text{AAAABBBb}to left( text{AAAA},text{AAAA},text{AAaa} right)left( text{BBBB},text{BBBb},text{BBbb},text{Bbbb} right)$
$to $ Số $text{KG}=3times 4=12$ KG và số $text{KH}=1times 1=1$ kiểu hình
+ (II) $text{AaaaBBBB}times text{AaaaBBbb}to left( text{AAaa},text{Aaaa},aaaa right)left( text{BBBB},text{BBBb},text{BBbb} right)$
$to $Số $text{KG}=3times 3=9$ KG và số $text{KH}=2times 1=2$ KH
+ (III) $text{AaaaBBbb}times text{AAAaBbbb}to left( text{AAA},text{AAaa},text{Aaaa} right)left( text{BBBb},text{BBbb},text{Bbbb},bbbb right)$
$to $Số $text{KG}=3times 4=12$ KG và số $text{KH}=1times 2=2$ KH
+ (IV) $text{AAaaBbbb}times text{AAaaBBbb}to left( text{AAAA},text{AAAA},text{AAaa},Aaaa,text{aaaa} right)left( text{BBBb},text{BBbb},text{Bbbb},btext{bbb} right)$
$to $ Số $text{KG}=5times 4=20$ KG và số $text{KH}=2times 2=4$ KH
– Từ kết quả các phép lai, ta thấy:
(1) Đúng: (I), (III)
(2) Sai: chỉ có 2 (III), (IV)
(3) Đúng: chỉ có phép lai (IV) xuất hiện aaaabbbb vì đều tạo ra các giao tử aaaa và bbbb tương ứng
(4) Đúng: có 20KG và 4KH
Sơ đồ hình chữ nhật: @
Cạnh và đường chéo là giao tử lưỡng bội cần tìm
$text{Aaaa}to 1/2text{Aa}:1/2text{aa}$
$text{AAaa}to 1/6text{AA}:4/6text{Aa}:1/6text{aa}$
$text{AAAa}to 1/2text{AA}:1/2text{Aa}$
$text{AAAA}to 100%text{AA}$
$text{aaaa}to 100%text{ aa}$
Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:34 chiều