Question: Trong mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại Timin bằng số nuclêôtit loại Adenin; số nuclêôtit loại Xitozin gấp 2 lần số nuclêôtit loại Timin; số nuclêôtit loại Guanin gấp 3 lần số nuclêôtit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định không chính xác?

Question: Trong mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại Timin bằng số nuclêôtit loại Adenin; số nuclêôtit loại Xitozin gấp 2 lần số nuclêôtit loại Timin; số nuclêôtit loại Guanin gấp 3 lần số nuclêôtit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định không chính xác?
I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254.
II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại Adenin mà môi trường cung cấp là 2100.
III. Tỉ lệ liên kết hiđrô và số nuclêôtit của gen luôn là $frac{24}{19}$.
IV. Cùng nhân đôi k lần liên tiếp thì số nuclêôtit loại Adenin do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nuclêôtit loại Guanin do môi trường cung cấp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4

Hướng dẫn

Đáp án A
Theo bài ta có: ${{T}_{2}}={{A}_{2}}$; ${{X}_{2}}=2{{T}_{2}}$; ${{G}_{2}}=3{{T}_{2}}$ suy ra: $frac{A}{G}=frac{{{A}_{2}}+{{T}_{2}}}{{{G}_{2}}+{{X}_{2}}}to frac{A}{G}=frac{2}{5}to 5A-2G=0$ (1)
I. Đúng vì nếu số liên kết hiđrô trong gen là 4254 thì ta có: $2A+3G=4254$ (2). Giải hệ phương trình tạo bới (1) và (2) ta được: $A=447,78$ (loại). Vậy số liên kết hiđrô trong gen không thể là 4254.
II. Sai vì khi tổng liên kết hiđrô là 5700 thì $2A+3G=5700$ (3). Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (3) ta được: $A=600$. Số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp là: $Amt=left( {{2}^{3}}-1 right)times 600=4200$.
III. Sai vì tỉ lệ liên kết hiđrô trong gen và số nuclêôtit là:
$frac{2A+3G}{2A+2G}=frac{2A+3times frac{5}{2}A}{2A+2times frac{5}{2}A}=frac{9,5A}{7}=frac{19}{14}$
IV. Sai vì khi gen nhân đôi k lần thì số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp là:
• A môi trường $=Aleft( {{2}^{k}}-1 right)$
• G môi trường $=G.left( {{2}^{k}}-1 right)$
Mà $G=2,5Ato G$ môi trường $=2,5.A$ môi trường

Question: Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
C. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Hướng dẫn

Đáp án C
Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được ${{F}_{1}}$ toàn cây hoa đỏ. Cho ${{F}_{1}}$ tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở ${{F}_{2}}$ là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → ${{F}_{1}}$ thu được 16 tổ hợp giao tử $=4times 4$→ Mỗi bên ${{F}_{1}}$ cho 4 loại giao tử. Giả sử ${{F}_{1}}:AaBb$ → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung 9 : 7
Quy ước:
${{A}^{-}}{{B}^{-}}$: Hoa đỏ
${{A}^{-}}bb+aa{{B}^{-}}+aabb$: Hoa trắng
Nếu cho ${{F}_{1}}$ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn ta có:
${{F}_{1}}:AaBbtimes aabb$
${{F}_{a}}:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb$
Kiểu hình ${{F}_{a}}$ : 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.

Question: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là:
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/2
D. 1/16

Hướng dẫn

Đáp án B
Phép lai: AaBbDd x AaBbdd → AaBbDd = $frac{1}{2}times frac{1}{2}times frac{1}{2}=frac{1}{8}$.
Ghi chú
Áp dụng công thức phép lai này như hằng đẳng thức đáng nhớ
Aa x Aa = 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
– Nếu A trội hoàn toàn so với a thì tỉ lệ kiểu hình là 3:1
– Nếu A trội không hoàn toàn so với a thì tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. Khi đó tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình

Question: Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là:
A. cá xương, chim, thú.
B. lưỡng cư, thú.
C. bò sát (trừ cá sấu), chim, thú.
D. lưỡng cư, bò sát, chim.

Hướng dẫn

Đáp án A
Cá xương, chim và thú là nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim.

Question: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là:
А. Аа × Аа В. Аа × аа
C. AA × Aa
D. AA × aa

Hướng dẫn

Đáp án B
Phép lai Aa x aa cho đời con phân ly theo tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

Question: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giưới tính có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không tuần chủng.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

Hướng dẫn

Đáp án C
$P:{{X}^{A}}{{X}^{a}}times {{X}^{a}}Y$
${{F}_{1}}:1/4{{X}^{A}}{{X}^{a}}:1/4{{X}^{a}}{{X}^{a}}:1/4{{X}^{A}}Y:1/4{{X}^{a}}Y$
Tần số alen ${{X}^{a}}$ ở giới cái $=3/4$;
Tần số alen ${{X}^{a}}$ ở giới đực $=1/2$;
$to left( 1/4{{X}^{A}}:3/4{{X}^{a}} right)left( 1/4{{X}^{A}}:1/4{{X}^{a}}:1/2Y right)$
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Trong tổng số ruồi ${{F}_{2}}$, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
$1/4{{X}^{A}}times 1/4{{X}^{A}}+1/4{{X}^{A}}times 1/4{{X}^{a}}+1/4{{X}^{A}}times 3/4{{X}^{a}}=31,25%$
(2) sai. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ $=1/4{{X}^{A}}times 1/2Y=1/8$; Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng $=3/4{{X}^{a}}times 1/2Y=3/8$
(3) đúng. Số ruồi cái mắt trắng bằng $3/4{{X}^{a}}+1/4{{X}^{a}}=3/16$, ruồi đực mắt trắng =3/8 → Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) đúng. Số ruồi cái mắt đỏ thuần chủng là: $1/4{{X}^{A}}.1/4{{X}^{A}}=1/16$
Số ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng là: $1/4{{X}^{A}}.1/4{{X}^{a}}+1/4{{X}^{A}}.3/4{{X}^{a}}=4/16$
→ Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
Vậy có 3 kết luận đúng.
Ta có:
$P:20$ hạt $AA:40$ hạt $Aa$ (tham gia sinh sản)
$to P:1/3AA:2/3Aa$
→ Tần số alen $a=2/3:2=1/3$, $A=2/3$
Vậy ${{F}_{1}}:4/9,AA:4/9,Aa:1/9aa$
→ Tỉ lệ các cây ${{F}_{1}}$ tham gia ra hoa, kết quả: $1/2AA:1/2Aa$
→ $a=1/2:2=1/4$
Vậy tỉ lệ hạt không nảy mầm được $left( aa right)={{left( 1/4 right)}^{2}}=1/16$

Question: Một quần thể giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên. Alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng. Alen a không có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt trong đó có 20 hạt có kiểu gen AA, 40 hạt có kiểu gen Aa, 40 hạt có kiểu gen aa trên đất có kim loại nặng. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt với tỉ lệ như nhau cho thế hệ F1. Các cây F1 ngẫu phối tạo F2. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, tỉ lệ F2 nảy mầm trên có kim loại nặng bao nhiêu?
A. 1/16.
B. 48/49.
C. 1/9.
D. 15/16.

Hướng dẫn

Đáp án A
Nếu gặp trường hợp sức sống hoặc sức sinh sản giảm thì ta sẽ tính lại tỷ lệ mỗi kiểu gen trong quần thể trước khi quần thể sinh sản
Giả sử hệ số chọn lọc đối với kiểu gen AA, Aa, aa tương ứng là h1, h2, h3. Xác định tần số các alen sau 1 thế hệ chọn lọc.
+ $fleft( AA right)=h1times AA$
+ $fleft( Aa right)=h2times Aa$
+ $fleft( aa right)=1-left[ fleft( AA right)+fleft( Aa right) right]$
– Nếu kiểu gen đồng hợp tử lặn gây chết thì số tần số alen lặn sau 1 thế hệ chọn lọc bằng $q/left( 1+q right)$
– Nếu kiểu gen đồng hợp tử lặn gây chết thì số tần số alen lặn sau 1 thế hệ chọn lọc bằng ${{q}_{0}}/left( 1+n.{{q}_{0}} right)$.

 

Thư viện tài liệu12 Tháng bảy, 2023 @ 3:34 chiều

Đánh giá chủ đề này
How to whitelist website on AdBlocker?

How to whitelist website on AdBlocker?

  1. 1 Click on the AdBlock Plus icon on the top right corner of your browser
  2. 2 Click on "Enabled on this site" from the AdBlock Plus option
  3. 3 Refresh the page and start browsing the site